Mục lý thuyết (Phần học theo SGK) - Trang 137
Lý thuyết:
I- Axit
1. Khái niệm
- Ba axit mà em biết: HCl, H2SO4, H2CO3
- Nhận xét thành phần phân tử các axit: đều có 1 hay nhiều nguyên tử H
Kết luận: Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
2. Công thức hóa học
Công thức hóa học của axit gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit
3. Phân loại
Dựa vào thành phần phân tử, axit được chia thành 2 loại: Axit không có oxi (HCl, H2S,...) và axit có oxi (H2SO4, HNO3, H3PO4, H2SO3,...)
4. Tên gọi
a) Axit không có oxi: axit + tên phi kim + hiđric
Thí dụ: HCl: axit clohiđric; H2S: axit sunfuhiđric
Gốc axit tương ứng: - Cl: clorua; =S: sunfua
b) Axit có oxi:
* Axit có nhiều nguyên tử oxi: axit + tên của phi kim + ic
Thí dụ:
HNO3: axit nitric; H2SO4: axit sunfuric; H3PO4: axit photphoric
Gốc axit tương ứng: -NO3: nitrat; =SO4: sunfat; ≡PO4: photphat
* Axit có ít nguyên tử oxi: axit + tên phi kim + ơ
Thí dụ: H2SO3: axit sunfurơ; =SO3: sunfit
II. Bazơ
1. Khái niệm
- Ba bazơ mà em biết: NaOH; Ca(OH)2; Cu(OH)2
- Nhận xét thành phần phân tử các bazơ: đều chứa 1 hay nhiều nhóm OH
Kết luận: Phân tử bazơ có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH)
2. Công thức hóa học
Công thức hóa học của bazơ gồm một nguyên tử kim loại M và một hay nhiều nhóm hiđroxit –OH.
3. Tên gọi
Tên kim loại (kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit
Thí dụ: NaOH: Natri hiđroxit
KOH: Kali hiđroxit
Cu(OH)2: Đồng (II) hiđroxit
Fe(OH)3: Sắt (III) hiđroxit
4. Phân loại
Các bazơ được chia thành 2 loại tùy theo tính tan của chúng trong nước:
a) Bazơ tan được trong nước gọi là kiềm
Thí dụ: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2
b) Bazơ không tan trong nước
Thí dụ: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3
III – Muối
1. Khái niệm
- Các muối thường gặp: NaCl, CuSO4, NaNO3, NaHCO3
- Nhận xét thành phần phân tử của muối: có nguyên tử kim loại và gốc axit
Kết luận: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit
2. Công thức hóa học
Công thức hóa học của muối gồm kim loại và gốc axit
Thí dụ: Na2CO3; NaHCO3
Gốc axit tương ứng là =CO3 và –HCO3
3. Tên gọi
Muối: tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit
Thí dụ:
Na2SO4: Natri sunfat
Na2SO3: Natri sunfit
ZnCl2: Kẽm clorua
Fe(NO3)3: Sắt (III) nitrat
4. Phân loại
Theo thành phần, muối được chia ra hai loại:
a) Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại
Thí dụ: Na2SO4, Na2CO3, CaCO3
b) Muối axit: Là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
Thí dụ: NaHCO3, NaHSO4, Ca(HCO3)2
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Bài 37: Axit - Bazo - Muối
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Câu 1 phần bài tập học theo SGK – Trang 139 Vở bài tập hoá 8
- 👉 Câu 2 phần bài tập học theo SGK – Trang 140 Vở bài tập hoá 8
- 👉 Câu 3 phần bài tập học theo SGK – Trang 140 Vở bài tập hoá 8
- 👉 Câu 4 phần bài tập học theo SGK – Trang 140 Vở bài tập hoá 8
- 👉 Câu 5 phần bài tập học theo SGK – Trang 140 Vở bài tập hoá 8
- 👉 Câu 6 phần bài tập học theo SGK – Trang 141 Vở bài tập hoá 8
- 👉 Câu 37.3, 37.16 phần bài tập trong sách bài tập – Trang 141 Vở bài tập hoá 8
- 👉 Câu 37.17 phần bài tập trong sách bài tập – Trang 142 Vở bài tập hoá 8
Xem thêm lời giải Vở bài tập Hoá học 8
Chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử
- 👉 Bài 2: Chất
- 👉 Bài 4: Nguyên tử
- 👉 Bài 5: Nguyên tố hóa học
- 👉 Bài 6: Đơn chất và hợp chất - Phân tử
- 👉 Bài 8: Bài luyện tập 1
- 👉 Bài 9: Công thức hóa học
- 👉 Bài 10: Hóa trị
- 👉 Bài 11: Bài luyện tập số 2
Chương 2: Phản ứng hóa học
- 👉 Bài 12: Sự biến đổi chất
- 👉 Bài 13: Phản ứng hóa học
- 👉 Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng
- 👉 Bài 16: Phương trình hóa học
- 👉 Bài 17: Bài luyện tập số 3
Chương 3: Mol và tính toán hóa học
- 👉 Bài 18: Mol
- 👉 Bài 19: Chuyển đối giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
- 👉 Bài 20: Tỉ khối của chất khí
- 👉 Bài 21: Tính theo công thức hóa học
- 👉 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học
- 👉 Bài 23: Bài luyện tập 4
Chương 4: Oxi - Không khí
- 👉 Bài 24: Tính chất của oxi
- 👉 Bài 25: Sự oxi hóa - Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi
- 👉 Bài 26: Oxit
- 👉 Bài 27: Điều chế oxi - Phản ứng phân hủy
- 👉 Bài 28: Không khí - Sự cháy
- 👉 Bài 29: Bài luyện tập 5
Chương 5: Hidro - Nước
- 👉 Bài 31: Tính chất, ứng dụng của hidro
- 👉 Bài 32: Phản ứng oxi hóa - khử
- 👉 Bài 33: Điều chế hidro - Phản ứng thế
- 👉 Bài 34: Bài luyện tập 6
- 👉 Bài 36: Nước
- 👉 Bài 37: Axit - Bazo - Muối
- 👉 Bài 38: Bài luyện tập 7
Chương 6: Dung dịch
- 👉 Bài 40: Dung dịch
- 👉 Bài 41: Độ tan của một chất trong nước
- 👉 Bài 42: Nồng độ dung dịch
- 👉 Bài 43: Pha chế dung dịch
- 👉 Bài 44: Bài luyện tập 8
Xem Thêm
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Toán 8
- SBT Toán lớp 8
- Vở bài tập Toán 8
- SGK Toán lớp 8
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 8
- SBT Hóa lớp 8
- SGK Hóa lớp 8
- Giải môn Hóa học lớp 8
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 8
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn 8
- Bài văn mẫu 8
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 8
- SBT Sinh lớp 8
- Vở bài tập Sinh học 8
- SGK Sinh lớp 8
- Giải môn Sinh học lớp 8
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 8
- SBT Tiếng Anh lớp 8 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 8
- SGK Tiếng Anh lớp 8 Mới