Mục lý thuyết (Phần học theo SGK) - Trang 64

Giải trang 64 VBT hoá 8 - Mục lý thuyết (Phần học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 19

Bài làm:

I. Chuyển đổi giữa LƯỢNG CHẤT và KHỐI LƯỢNG CHẤT như thế nào?

Thí dụ: Khối lượng của 0,25 mol CO2mCO2 = 44. 0,25 = 11 gam

Công thức chuyển đổi:

\(m = n.\,\,M(g)\,\,\,\,\,\,\,n = \dfrac{m}{M}(mol)\,\,\,\,\,\,M = \dfrac{m}{n}(g/mol)\)

Trong đó: n là số mol chất; M là khối lượng mol của chất; m khối lượng chất

Vận dụng:

- 32 gam Cu có số mol là : \({n_{Cu}} = \dfrac{{32}}{{64}} = 0,5\,\,mol\)

- 0,125 mol hợp chất A có khối lượng 12,25 gam, khối lượng mol của chất A là:

\({M_A} = \dfrac{{{m_A}}}{{{n_A}}} = \dfrac{{12,25}}{{0,125}} = 98\,\,(g/mol)\)

II. Chuyển đổi giữa LƯỢNG CHẤT và THỂ TÍCH KHÍ như thế nào?

Thí dụ: Thể tích của 0,25 mol CO2 (đktc) là: VCO2 =22,4 . 0,25 = 5,6 lít

Công thức chuyển đổi:

\(V = 22,4\,\,\,x\,\,\,n\,\,(l)\,\,\,\,\,\,\,n = \dfrac{V}{{22,4}}(mol)\)

Trong đó: n là số mol chất; V là thể tích của chất khí (đktc)

Vận dụng:

- 0,2 mol O2 ở đktc có thể tích là: 0,2. 22,4 = 4,48 lít

- 1,12 lít khí A ở đktc có số mol là: \({n_A} = \dfrac{{{V_A}}}{{22,4}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05mol\)

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải Vở bài tập Hoá học 8

Giải vở bài tập Hoá học lớp 8 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

Chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử

Chương 2: Phản ứng hóa học

Chương 3: Mol và tính toán hóa học

Chương 4: Oxi - Không khí

Chương 5: Hidro - Nước

Chương 6: Dung dịch

Xem Thêm

Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.