Mục lý thuyết (Phần học theo SGK) - Trang 77
Lý thuyết:
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
Thí dụ 1: Tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 50 gam CaCO3
Các bước tiến hành:
- Phương trình hóa học: \(CaC{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}CaO + C{O_2}\)
- Tìm số mol CaCO3 tham gia phản ứng:
\({n_{CaC{O_3}}}{\text{ }} = \dfrac{{{m_{CaC{O_3}}}}}{{{M_{CaC{O_3}}}}} = \dfrac{{50}}{{100}} = 0,5\,\,mol\)
- Tìm số mol CaO thu được:
Theo phương trình hóa học: 1 mol CaCO3 phản ứng → thu được 1 mol CaO
Vậy 0,5 mol CaCO3 phản ứng → thu được 0,5 mol CaO
- Tìm khối lượng CaO thu được: mCaO=0.5 56 = 28 gam
Thí dụ 2: Tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 42 g CaO.
Các bước tiến hành:
- Phương trình hóa học: \(CaC{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}CaO + C{O_2}\)
- Tìm số mol CaO sinh ra: \({n_{CaO}}{\text{ }} = \dfrac{{{m_{CaO}}}}{{{M_{CaO}}}} = \dfrac{{42}}{{56}} = 0,75\,\,mol\)
- Tìm số mol CaCO3 tham gia phản ứng:
Muốn điều chế được 1 mol CaO cần phải nung 1 mol CaCO3.
Vậy muốn điều chế được 0,75 mol CaO cần phải nung 0,75 mol CaCO3
- Tìm khối lượng CaCO3 cần dùng:
mCaCO3 = 0,75. 100 = 75 gam
2. Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm
Thí dụ 1: Tìm thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra khi cacbon cháy trong 4 g khí oxi.
Các bước tiến hành:
- Phương trình hóa học: \(C + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2}\)
- Tìm số mol khí oxi tham gia phản ứng: nO2 = 4:32 = 0,125 mol
- Tìm số mol CO2 sinh ra sau phản ứng:
1 mol O2 tham gia phản ứng sinh ra 1 mol CO2
Vậy 0,125 mol O2...............................0,125 mol CO2
- Tìm thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra: VCO2 = 0,125. 22,4 = 2,8 lít
Thí dụ 2: Tìm thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 24 gam cacbon
Các bước tiến hành:
- Phương trình hóa học: \(C + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2}\)
- Tìm số mol C tham gia phản ứng: nC= 24: 12 = 2 mol
- Tìm số mol O2 tham gia phản ứng:
Đốt cháy 1 mol C cần dùng 1 mol O2
Vậy đốt cháy 2 mol C cần dùng 2 mol O2
- Tìm thể tích khí O2 (đktc) cần dùng: VO2 = 22,4. 2 = 44,8 lít
Tóm tắt các bước tiến hành:
1. Viết phương trình hóa học
2. Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất thành số mol
3. Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành
4. Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m=n.M) hoặc thể tích (V=22,4. N)
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Bài 22: Tính theo phương trình hóa học
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Câu 1 phần bài tập học theo SGK – Trang 78 Vở bài tập hoá 8
- 👉 Câu 2 phần bài tập học theo SGK – Trang 78 Vở bài tập hoá 8
- 👉 Câu 3 phần bài tập học theo SGK – Trang 79 Vở bài tập hoá 8
- 👉 Câu 4* phần bài tập học theo SGK – Trang 79 Vở bài tập hoá 8
- 👉 Câu 5* phần bài tập học theo SGK – Trang 79 Vở bài tập hoá 8
- 👉 Câu 22.2 phần bài tập trong sách bài tập – Trang 80 Vở bài tập hoá 8
- 👉 Câu 22.3 phần bài tập trong sách bài tập – Trang 80 Vở bài tập hoá 8
- 👉 Câu 22-1, 22-2 phần bài tập tham khảo – Trang 81 Vở bài tập hoá 8
- 👉 Câu 22-3, 22-4 phần bài tập tham khảo – Trang 82 Vở bài tập hoá 8
Xem thêm lời giải Vở bài tập Hoá học 8
Chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử
- 👉 Bài 2: Chất
- 👉 Bài 4: Nguyên tử
- 👉 Bài 5: Nguyên tố hóa học
- 👉 Bài 6: Đơn chất và hợp chất - Phân tử
- 👉 Bài 8: Bài luyện tập 1
- 👉 Bài 9: Công thức hóa học
- 👉 Bài 10: Hóa trị
- 👉 Bài 11: Bài luyện tập số 2
Chương 2: Phản ứng hóa học
- 👉 Bài 12: Sự biến đổi chất
- 👉 Bài 13: Phản ứng hóa học
- 👉 Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng
- 👉 Bài 16: Phương trình hóa học
- 👉 Bài 17: Bài luyện tập số 3
Chương 3: Mol và tính toán hóa học
- 👉 Bài 18: Mol
- 👉 Bài 19: Chuyển đối giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
- 👉 Bài 20: Tỉ khối của chất khí
- 👉 Bài 21: Tính theo công thức hóa học
- 👉 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học
- 👉 Bài 23: Bài luyện tập 4
Chương 4: Oxi - Không khí
- 👉 Bài 24: Tính chất của oxi
- 👉 Bài 25: Sự oxi hóa - Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi
- 👉 Bài 26: Oxit
- 👉 Bài 27: Điều chế oxi - Phản ứng phân hủy
- 👉 Bài 28: Không khí - Sự cháy
- 👉 Bài 29: Bài luyện tập 5
Chương 5: Hidro - Nước
- 👉 Bài 31: Tính chất, ứng dụng của hidro
- 👉 Bài 32: Phản ứng oxi hóa - khử
- 👉 Bài 33: Điều chế hidro - Phản ứng thế
- 👉 Bài 34: Bài luyện tập 6
- 👉 Bài 36: Nước
- 👉 Bài 37: Axit - Bazo - Muối
- 👉 Bài 38: Bài luyện tập 7
Chương 6: Dung dịch
- 👉 Bài 40: Dung dịch
- 👉 Bài 41: Độ tan của một chất trong nước
- 👉 Bài 42: Nồng độ dung dịch
- 👉 Bài 43: Pha chế dung dịch
- 👉 Bài 44: Bài luyện tập 8
Xem Thêm
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Toán 8
- SBT Toán lớp 8
- Vở bài tập Toán 8
- SGK Toán lớp 8
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 8
- SBT Hóa lớp 8
- SGK Hóa lớp 8
- Giải môn Hóa học lớp 8
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 8
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn 8
- Bài văn mẫu 8
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 8
- SBT Sinh lớp 8
- Vở bài tập Sinh học 8
- SGK Sinh lớp 8
- Giải môn Sinh học lớp 8
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 8
- SBT Tiếng Anh lớp 8 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 8
- SGK Tiếng Anh lớp 8 Mới