Phần câu hỏi bài 2 trang 145 Vở bài tập toán 8 tập 1
Bài làm:
Câu 4.
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Một hình thoi có hai đường chéo bằng \(12\,cm\) và \(8\,cm\). Diện tích tứ giác có bốn đỉnh là trung điểm của bốn cạnh của hình thoi bằng
(A) \(48\,cm^2\) (B) \(24\,cm^2\)
(C) \(12\,cm^2\) (D) \(96\,cm^2\)
Phương pháp giải:
Phương pháp giải:
Công thức tính diện tích hình chữ nhật có hai cạnh kề nhau là \(a,b\) là \(S = a.b\).
Lời giải chi tiết:
Lời giải:
Hình thoi \(ABCD\) có \(AB=8;BD=12\)
\(E,F,G,H\) lần lượt là trung điểm của \(AB,BC,CD,DA.\)
Tam giác \(ABC\) có \(EA=EB;FB=FC\) nên \(EF\) là đường trung bình của \(\Delta ABC\)
\( \Rightarrow EF//AC;\,\,EF = \dfrac{1}{2}AC\)
Chứng minh tương tự:
\(\begin{gathered}
HG//AC;\,\,HG = \frac{1}{2}AC \hfill \\
EH//BD;\,\,EH = \frac{1}{2}BD \hfill \\
FG//BD;\,\,FG = \frac{1}{2}BD \hfill \\
\end{gathered} \)
\(\left. \begin{gathered}
EF//AC \hfill \\
EH//BD \hfill \\
AC \bot BD \hfill \\
\end{gathered} \right\} \Rightarrow EF \bot EH\)
Do đó tứ giác \(EFGH\) là hình chữ nhật.
\(\eqalign{
& {S_{EFGH}} = EF.EH = {1 \over 2}AC.{1 \over 2}BD \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;= {1 \over 4}.AC.BD = {1 \over 4}.8.12 \cr& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;= 24\,\,\left( {c{m^2}} \right) \cr} \)
Chọn B.
Câu 5.
Một hình chữ nhật có chiều dài \(12m\), chiều rộng \(8m\). Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật. Diện tích của hình vuông đó bằng
(A) \(100\,m^2\) (B) \(40\,m^2\)
(C) \(25\,m^2\) (D) \(1600\,m^2\)
Phương pháp giải:
Phương pháp giải:
Sử dụng:
- Công thức tính chu vi hình chữ nhật là \(2(a+b)\)
\(a,b\) lần lượt là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
- Công thức tính chu vi hình vuông có cạnh \(a\) là \(4a\)
- Công thức tính diện tích hình vuông có cạnh \(a\) là \(a^2\).
Lời giải chi tiết:
Lời giải:
Chu vi hình chữ nhật là:
\(2.\left( {12 + 8} \right) = 40\,\,\left( m \right)\)
Giả sử cạnh của hình vuông có cùng chu vi hình chữ nhật là \(a\;(m)\).
Ta có: \(4a = 40\, \Rightarrow a = 40:4 = 10\,\,\left( m \right)\)
Diện tích hình vuông là: \(10.10 = 100\,\,\left( {{m^2}} \right)\)
Chọn A.
Câu 6.
Khi mỗi cạnh của một hình vuông tăng thêm \(50\%\) thì diện tích hình vuông đó tăng thêm
(A) \(50\%\) (B) \(100\%\)
(C) \(225\%\) (D) \(125\%\)
Phương pháp giải:
Phương pháp giải:
Sử dụng: Diện tích hình vuông có cạnh \(a\) là \(a^2\).
Lời giải chi tiết:
Lời giải:
Gọi cạnh hình vuông ban đầu là \(a\) \((a>0)\).
Sau khi tăng \(50%\) thì cạnh của hình vuông là \(1,5a\).
Diên tích hình vuông sau khi tăng cạnh thêm \(50\%\) là:
\({\left( {1,5a} \right)^2} = 2,25{a^2}\)
Vậy diện tích hình vuông đó tăng thêm \(2,25{a^2} - {a^2} = 1,25{a^2} = 125\% .{a^2}\)
Chọn D.
Xemloigiai.com
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán 8
PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1
PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1
PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2
PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Toán 8
- SBT Toán lớp 8
- Vở bài tập Toán 8
- SGK Toán lớp 8
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 8
- SBT Hóa lớp 8
- SGK Hóa lớp 8
- Giải môn Hóa học lớp 8
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 8
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn 8
- Bài văn mẫu 8
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 8
- SBT Sinh lớp 8
- Vở bài tập Sinh học 8
- SGK Sinh lớp 8
- Giải môn Sinh học lớp 8
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 8
- SBT Tiếng Anh lớp 8 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 8
- SGK Tiếng Anh lớp 8 Mới