Phần câu hỏi bài 6 trang 21 Vở bài tập toán 8 tập 1

Giải phần câu hỏi bài 6 trang 21 VBT toán 8 tập 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước đẳng thức đúng...

Bài làm:

Câu 18.

Khoanh tròn vào chữ cái trước đẳng thức đúng.

\( (A)\,\,x\left( {x - y} \right) + y\left( { - x + y} \right) \)\(= \left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) \)

\( (B)\,\,x\left( {x + y} \right) - 6x - 6y \)\(= \left( {x + y} \right)\left( {x + 6} \right) \)

\((C)\,\,a\left( {b - c} \right) + {b^2} - {c^2} \)\(= \left( {b - c} \right)\left( {a + b - c} \right) \)

\( (D)\,\,{\left( {x - y} \right)^2} - {x^3} + {y^3} \)\(= \left( {x - y} \right)\left( {x - y - {x^2} - xy - {y^2}} \right) \) 

Phương pháp giải:

- Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của các đa thức.

- Áp dụng hằng đẳng thức:

\(\eqalign{
& {A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right) \cr 
& {A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)({A^2} + AB + {B^2}) \cr} \)

Giải chi tiết:

\(\eqalign{
& x\left( {x - y} \right) + y\left( { - x + y} \right) \cr 
& = x\left( {x - y} \right) + y\left[ { - \left( {x - y} \right)} \right] \cr 
& = x\left( {x - y} \right) - y\left( {x - y} \right) \cr 
& = \left( {x - y} \right)\left( {x - y} \right) = {\left( {x - y} \right)^2} \cr 
& x\left( {x + y} \right) - 6x - 6y \cr 
& = x\left( {x + y} \right) - 6\left( {x + y} \right) \cr 
& = \left( {x + y} \right)\left( {x - 6} \right) \cr 
& \,a\left( {b - c} \right) + {b^2} - {c^2} \cr 
& = a\left( {b - c} \right) + \left( {b - c} \right)\left( {b + c} \right) \cr 
& = \left( {b - c} \right)\left( {a + b + c} \right) \cr 
& \,{\left( {x - y} \right)^2} - {x^3} + {y^3} \cr 
& = {\left( {x - y} \right)^2} - \left( {{x^3} - {y^3}} \right) \cr 
& = {\left( {x - y} \right)^2} - \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right) \cr 
& = \left( {x - y} \right)\left[ {x - y - \left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)} \right] \cr 
& = \left( {x - y} \right)\left( {x - y - {x^2} - xy - {y^2}} \right) \cr 
& = \left( {x - y} \right)\left( {x - y - {x^2} - xy - {y^2}} \right) \cr} \)

Chọn D.


Câu 19.

Nối một đa thức ở cột bên trái với một đa thức ở cột bên phải để được đẳng thức đúng.

 

Phương pháp giải:

- Phân tích đa thức ở cột bên trái thành nhân tử và so sánh kết quả đó với các đa thức ở cột bên phải.

Giải chi tiết:

\(1)\,\,3{a^2} - 6a = 3a\left( {a - 2} \right)\)

\(\eqalign{
& 2)\,\,{\left( {a + b} \right)^3} - 25a - 25b \cr 
& = {\left( {a + b} \right)^3} - 25\left( {a + b} \right) \cr 
& = \left( {a + b} \right)\left[ {{{\left( {a + b} \right)}^2} - 25} \right] \cr 
& = \left( {a + b} \right)\left[ {{{\left( {a + b} \right)}^2} - {5^2}} \right] \cr 
& = \left( {a + b} \right)\left( {a + b + 5} \right)\left( {a + b - 5} \right) \cr} \)

\(\eqalign{
& 3)\,\,{a^2}\left( {b - 1} \right) + {b^2}\left( {1 - b} \right) \cr 
& = {a^2}\left( {b - 1} \right) - {b^2}\left( {b - 1} \right) \cr 
& = \left( {b - 1} \right)\left( {{a^2} - {b^2}} \right) \cr 
& = \left( {b - 1} \right)\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right) \cr 
& = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\left( {b - 1} \right) \cr} \) 

\(\eqalign{
& 4)\,\,4{a^2} - 4ab - 2\left( {a - b} \right) \cr 
& = 4a\left( {a - b} \right) - 2\left( {a - b} \right) \cr 
& = \left( {a - b} \right)\left( {4a - 2} \right) \cr} \)

\(\eqalign{
& 5)\,\,{a^2} - {b^2} - 4\left( {a + b} \right) \cr 
& = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right) - 4\left( {a + b} \right) \cr 
& = \left( {a + b} \right)\left( {a - b - 4} \right) \cr} \)

Do đó ta nối như sau:

1 – c; 2 – a; 3 – d; 4 – b; 5 – e.


Câu 20.

Điều dấu “x” vào ô trống thích hợp.

 

Phương pháp giải:

- Đưa các đẳng thức về dạng \(A(x) = 0\)

- Phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử.

- Áp dụng tính chất đa thức bằng \(0\) nếu nó chứa nhân tử bằng \(0.\)

\(B\left( x \right)C\left( x \right) = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}B\left( x \right) = 0\\C\left( x \right) = 0\end{array} \right.\)

Giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}{x^2} - 16 = 4\left( {x + 4} \right)\\{x^2} - {4^2} - 4\left( {x + 4} \right) = 0\\\left( {x - 4} \right)\left( {x + 4} \right) - 4\left( {x + 4} \right) = 0\\\left( {x + 4} \right)\left( {x - 4 - 4} \right) = 0\\\left( {x + 4} \right)\left( {x - 8} \right) = 0\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 4 = 0\\x - 8 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 4\\x = 8\end{array} \right.\end{array}\)

\(\begin{array}{l}{x^3} - 9{x^2} = 45 - 5x\\{x^3} - 9{x^2} + 5x - 45 = 0\\{x^2}\left( {x - 9} \right) + 5\left( {x - 9} \right) = 0\\\left( {x - 9} \right)\left( {{x^2} + 5} \right) = 0\\ \Rightarrow x - 9 = 0\\ \Rightarrow x = 9\end{array}\)

Vì \({x^2} \ge 0\,\,\) với mọi x nên \({x^2} + 5 > 0\)  với mọi \(x.\) 

\(\begin{array}{l}{x^2} - 27 + {x^2}\left( { - {x^2} + 27} \right) = 0\\{x^2} - 27 - {x^2}\left( {{x^2} - 27} \right) = 0\\\left( {{x^2} - 27} \right)\left( {1 - {x^2}} \right) = 0\\\left( {x - \sqrt {27} } \right)\left( {x + \sqrt {27} } \right)\left( {1 - x} \right)\left( {1 + x} \right) = 0\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x - \sqrt {27}  = 0\\x + \sqrt {27}  = 0\\1 - x = 0\\1 + x = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \sqrt {27} \\x =  - \sqrt {27} \\x = 1\\x =  - 1\end{array} \right.\end{array}\)  

Ta có bảng sau:

xemloigiai.com

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán 8

Giải VBT toán 8 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.