Phần câu hỏi bài 7 trang 23 Vở bài tập toán 8 tập 1
Bài làm:
Câu 21.
Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng. Phân tích đa thức \({\left( {a - b} \right)^3} - {\left( {a + b} \right)^3}\) thành nhân tử ta được kết quả là:
\(\begin{array}{l}(A)\,\,2b\left( {2b + b} \right)\\(B)\,\,2b\left( { - 3{a^2} - {b^2}} \right)\\(C)\,\,2b\left( {3{a^2} + 4ab + {b^2}} \right)\\(D)\,\,2a\left( {{a^2} + 3{b^2}} \right)\end{array}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng các hằng đẳng thức:
\(\begin{array}{l}{\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\\{\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\\{A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\\{A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)({A^2} + AB + {B^2})\end{array}\)
Giải chi tiết:
\({\left( {a - b} \right)^3} - {\left( {a + b} \right)^3}\)\(= \left[ {\left( {a - b} \right) - \left( {a + b} \right)} \right]\)\(.\left[ {{{\left( {a - b} \right)}^2} + \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right) + {{\left( {a + b} \right)}^2}} \right]\)
\( = \left( {a - b - a - b} \right)\)\(.\left[ {{{\left( {a - b} \right)}^2} + {a^2} - {b^2} + {{\left( {a + b} \right)}^2}} \right]\)
\(= - 2b\left( {{a^2} - 2ab + {b^2} + {a^2} - {b^2} + {a^2} + 2ab + {b^2}} \right)\)\(= - 2b\left( {3{a^2} + {b^2}} \right) \)\(= 2b\left( { - 3{a^2} - {b^2}} \right)\)
Chọn B.
Câu 22.
Điền vào chỗ … để được đẳng thức đúng
\(\begin{array}{l}1)\,\,\left( {x - y} \right) - {\left( {x - y} \right)^3} \\= \left( {x - y} \right)\left( {... - x + y} \right)\left( {1 + x - ...} \right)\\2)\,\,\dfrac{1}{{16}}{x^2} - \dfrac{1}{{81}}{y^2} \\= \left( {...x - ...y} \right)\left( {...x + ...y} \right)\end{array}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng hằng đẳng thức:
\({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\)
Giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}1)\,\,\left( {x - y} \right) - {\left( {x - y} \right)^3}\\ = \left( {x - y} \right) - \left( {x - y} \right){\left( {x - y} \right)^2}\\ = \left( {x - y} \right)\left[ {1 - {{\left( {x - y} \right)}^2}} \right]\\ = \left( {x - y} \right)\left[ {1 - \left( {x - y} \right)} \right]\left[ {1 + \left( {x - y} \right)} \right]\\ = \left( {x - y} \right)\left( {1 - x + y} \right)\left( {1 + x - y} \right)\\2)\,\,\dfrac{1}{{16}}{x^2} - \dfrac{1}{{81}}{y^2}\\ = {\left( {\dfrac{1}{4}x} \right)^2} - {\left( {\dfrac{1}{9}y} \right)^2}\\ = \left( {\dfrac{1}{4}x - \dfrac{1}{9}y} \right)\left( {\dfrac{1}{4}x + \dfrac{1}{9}y} \right)\end{array}\)
Câu 23.
Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng. Nếu \({x^2} - 6x + 9 = 5\left( {x - 3} \right)\) thì giá trị của \(x\) là:
\(\begin{array}{l}(A)\,\,3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(B)\,\, - 3\\(C)\,\,8\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(D)\,\,3\,\,hoặc\,\,8\end{array}\)
Phương pháp giải:
- Đưa các đẳng thức về dạng \(A(x) = 0\)
- Phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử.
- Áp dụng tính chất đa thức bằng \(0\) nếu nó chứa nhân tử bằng \(0.\)
\(B\left( x \right)C\left( x \right) = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}B\left( x \right) = 0\\C\left( x \right) = 0\end{array} \right.\)
Giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}{x^2} - 6x + 9 = 5\left( {x - 3} \right)\\{x^2} - 6x + 9 - 5\left( {x - 3} \right) = 0\\\left( {{x^2} - 2.x.3 + {3^2}} \right) - 5\left( {x - 3} \right) = 0\\{\left( {x - 3} \right)^2} - 5\left( {x - 3} \right) = 0\\\left( {x - 3} \right)\left( {x - 3 - 5} \right) = 0\\\left( {x - 3} \right)\left( {x - 8} \right) = 0\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 3 = 0\\x - 8 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = 8\end{array} \right.\end{array}\)
Chọn D.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Bài 7. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
Bài tập & Lời giải:
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán 8
PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1
PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1
PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2
PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Toán 8
- SBT Toán lớp 8
- Vở bài tập Toán 8
- SGK Toán lớp 8
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 8
- SBT Hóa lớp 8
- SGK Hóa lớp 8
- Giải môn Hóa học lớp 8
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 8
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn 8
- Bài văn mẫu 8
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 8
- SBT Sinh lớp 8
- Vở bài tập Sinh học 8
- SGK Sinh lớp 8
- Giải môn Sinh học lớp 8
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 8
- SBT Tiếng Anh lớp 8 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 8
- SGK Tiếng Anh lớp 8 Mới