Phần câu hỏi bài 9 trang 27 Vở bài tập toán 8 tập 1

Giải phần câu hỏi bài 9 trang 27 VBT toán 8 tập 1. Điền dấu “x” vào ô thích hợp...

Bài làm:

Câu 27.

Điền dấu “x” vào ô thích hợp:

Phương pháp giải:

Phân tích đa thức vế trái rồi so sánh với đa thức ở vế phải hoặc thực hiện biến đổi đa thức ở vế phải rồi so sánh với đa thức ở vế trái.

- Áp dụng hằng đẳng thức:

\(\begin{array}{l}{\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\\{A^3} + {B^3} = \left( {A + B} \right)({A^2} - AB + {B^2})\end{array}\)

- Quy tắc nhân đa thức với đa thức: Ta lấy mỗi hạng tử của đa thức này nhân với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích lại với nhau.

Giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}{x^2} - 5x + 6\\ = {x^2} - 2x - 3x + 6\\ = x\left( {x - 2} \right) - 3\left( {x - 2} \right)\\ = \left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)\end{array}\)

\(\begin{array}{l}{x^3} - {x^2} + {y^3} - {y^2} - 2xy\\ = \left( {{x^3} + {y^3}} \right) - \left( {{x^2} + 2xy + {y^2}} \right)\\ = \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right) - {\left( {x + y} \right)^2}\\ = \left( {x + y} \right)\left[ {{x^2} - xy + {y^2} - \left( {x + y} \right)} \right]\\ = \left( {{x^2} - xy + {y^2} - x - y} \right)\left( {x + y} \right)\end{array}\)

\(\left( {x + y + z} \right)\left( {{x^2} + {y^2} + {z^2} - xy - yz - zx} \right)\)\( = {x^3} + x{y^2} + x{z^2} - {x^2}y - xyz - {x^2}z\)\(+ {x^2}y + {y^3} + y{z^2} - x{y^2} - {y^2}z - xyz\)\(+ {x^2}z + {y^2}z + {z^3} - xyz - y{z^2} - x{z^2}\)\( = {x^3} + {y^3} + {z^3} - 3xyz\)

 


Câu 28.

Điền vào chỗ … để được đẳng thức đúng

\(\begin{array}{l}1)\,\,2{x^2} + 3x - 5 = \left( {x - ...} \right)\left( {2x + 5} \right);\\2)\,\,{x^5} - x = \left( {x - 1} \right)x\left( {x + 1} \right)...\\3)\,\,{x^3} + 3x - 4 = \left( {...} \right)\left( {{x^2} + x + 4} \right).\end{array}\) 

Phương pháp giải:

Sử dụng phương pháp tách, nhóm, hằng đẳng thức, đặt nhân tử chung để phân tích đa thức thành nhân tử.

Giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}1)\,\,2{x^2} + 3x - 5\\ = 2{x^2} - 2x + 5x - 5\\ = \left( {2{x^2} - 2x} \right) + \left( {5x - 5} \right)\\ = 2x\left( {x - 1} \right) + 5\left( {x - 1} \right)\\ = \left( {x - 1} \right)\left( {2x + 5} \right);\\2)\,\,{x^5} - x\\ = x\left( {{x^4} - 1} \right) = x\left[ {{{\left( {{x^2}} \right)}^2} - 1} \right]\\ = x\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)\\ = x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)\\ = \left( {x - 1} \right)x\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)\\3)\,\,{x^3} + 3x - 4\\ = {x^3} - 1 + 3x - 3\\ = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right) + 3\left( {x - 1} \right)\\ = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1 + 3} \right)\\ = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 4} \right).\end{array}\) 


Câu 29.

Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng. Phân tích đa thức \({x^4} - 5{x^2} + 4\)  ta được kết quả

\(\begin{array}{l}(A)\,\,\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)\\(B)\,\left( {x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)\\(C)\,\,\left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right)\\(D)\,\,\left( {x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)\end{array}\) 

Phương pháp giải:

Sử dụng phương pháp tách, nhóm, hằng đẳng thức, đặt nhân tử chung để phân tích đa thức thành nhân tử.

Giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}{x^4} - 5{x^2} + 4\\ = {x^4} - {x^2} - 4{x^2} + 4\\ = {x^2}\left( {{x^2} - 1} \right) - 4\left( {{x^2} - 1} \right)\\ = \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} - 4} \right)\\ = \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)\end{array}\)

Chọn B. 

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán 8

Giải VBT toán 8 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.