Phương pháp giải một số dạng bài tập về công thức hóa học

Tổng hợp phương pháp giải một số dạng bài tập về công thức hóa học từ dễ đến khó có đáp án và lời giải chi tiết

Lý thuyết:

Phương pháp giải một số dạng bài tập về tính theo công thức hóa học

Dạng 1:

* Một số lưu ý cần nhớ

Khi biết công thức hóa học của hợp chất, xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. Cách xử lý loại bài tập này như sau:

Bước 1: Tìm phân tử khối của chất

Bước 2: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất theo công thức đã học

* Một số ví dụ điển hình

Ví dụ 1: Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố Na có trong Na2SO4

Hướng dẫn giải chi tiết:

+)  \({M_{N{a_2}S{O_4}}} = 2.23 + 32 + 16.4 = 142\)

+) Trong 1 mol Na2SO4 có 2 mol nguyên tử Na ; 1 mol nguyên tử S và 4 mol nguyên tử O

+)  \(\% {m_{Na}} = \dfrac{{2.{M_{Na}}}}{{{M_{N{a_2}S{O_4}}}}}.100\% $$ = \dfrac{{2.23}}{{142}}.100\% = 32,39\%\)

Ví dụ 2: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4

Hướng dẫn giải chi tiết:

\({M_{F{{\text{e}}_3}{O_4}}} = 3.56 + 4.16 = 232\)

Trong 1mol Fe3O4 có 3 mol nguyên tử Fe và 4 mol nguyên tử O

=> %mFe =  \(\dfrac{{3.{M_{F{\text{e}}}}.100\% }}{{{M_{F{{\text{e}}_3}{O_4}}}}}\)=72,4%

Ví dụ 3: Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe có trong hợp chất Fe2O3

Hướng dẫn giải chi tiết:

+ \({M_{F{e_2}{O_3}}}\) = 56.2 + 16.3 = 160 gam

+ Trong 1 mol Fe2O3 có:  2 mol nguyên tử Fe và 3 mol nguyên tử O

=> %mFe =  \(\dfrac{{2.56.100\% }}{{160}} = 70\%\)

Dạng 2 : Khi biết phần trăm khối lượng các nguyên tố, lập công thức phân tử

* Một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1:

a, Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 gam, thành phần các nguyên tố 60,68% Cl và còn lại là Na.

b, Hợp chất N có khối lượng mol phân tử là 106 gam, thành phần các nguyên tố 43,4% Na; 11,3% C và 45,3% O

Hướng dẫn giải chi tiết:

 \(\begin{array}{l}x = \frac{{\% Cl.{M_{N{a_x}C{l_y}}}}}{{{M_{Cl}}.100\% }} = \frac{{60,68\% .58,5}}{{35,5.100\% }} = 1\\y = \frac{{\% Na.{M_{N{a_x}C{l_y}}}}}{{{M_{Na}}.100\% }} = \frac{{39,32\% .58,5}}{{23.100\% }} = 1\end{array}\)

=> Công thức phân tử của muối là NaCl

Ví dụ 2: Xác định công thức hóa học của hợp chất có thành phần khối lượng như sau:

Hợp chất Y có 57,5% Na; 40% O và 2,5% H có phân tử khối bằng 40 đvC

Hướng dẫn giải chi tiết:

Gọi công thức tổng quát của Y là NaxHyOz

Ta có tỉ lệ như sau:

x : y : z = \(\frac{{mNa}}{{23}} = \frac{{mH}}{1} = \frac{{mO}}{{16}}\)

\( = \frac{{57,5}}{{23}}:\frac{{2,5}}{1}:\frac{{40}}{{16}}\)= 1 : 1 : 1

Công thức nguyên tử của Y là: (NaOH)n

Ta có: n.(23+16+1) = 40 => n = 1

=> CTPT của Y là NaOH

Ví dụ 3: Nếu hàm lượng phần trăm của một kim loại trong muối cacbonat là 40% thì hàm lượng phần trăm của kim loại trong muối photphat là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải chi tiết:

Gọi kim loại trong muối là R, có hóa trị a

=> Công thức muối cacbonat là: R2(CO3)a

Theo đề bài, ta có:

%R \( = \frac{{2R}}{{2R + 60a}}.100\%  = 40\% \)

=> R = 20a

Gọi công thức muối photphat là R3(PO4)a

=> %R = \(\frac{{3R}}{{3R + 95a}}.100\% \)

=\(\frac{{3.20a}}{{3.20a + 95a}}.100\% \)

= 38,7%

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải SGK Hóa lớp 8

Giải bài tập hóa học lớp 8 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học SGK 8 giúp để học tốt hóa học 8

MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1: CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ

Đề kiểm tra giữa học kì - Hóa học 8

CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải

CHƯƠNG 4: OXI - KHÔNG KHÍ

CHƯƠNG 5: HIĐRO - NƯỚC

CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - HÓA HỌC 8

Xem Thêm

Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.