Phương pháp giải một số dạng bài tập về tính chất và ứng dụng của hidro
Lý thuyết:
Dạng 1
Câu hỏi lý thuyết về điều chế hidro – phản ứng thế
* Một số lưu ý cần nhớ
1. Hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí.
2. Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi, mà nó còn có thể kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit bazơ. Các phản ứng này đều tỏa nhiều nhiệt.
3. Hiđro có ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.
* Một số ví dụ điển hình
Ví dụ 1: Xét các phát biểu:
1. Hiđro ở điều kiện thường tồn tại ở thể lỏng.
2. Hiđro nhẹ hơn không khí 0,1 lần.
3. Hiđro là một chất khí không màu, không mùi, không vị.
4. Hiđro tan rất ít trong nước.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải chi tiết:
1. sai vì ở điều kiện thường hidro tồn tại ở thể khí
2. sai vì dH2/kk = 2/29 ≈ 0,069
3. đúng
4. đúng
=> có 2 phát biểu đúng
Đáp án B
Ví dụ 2: Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về khí hiđrô:
A. Là chất khí không màu, không mùi, không vị
B. Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí
C. Là khí tan rất ít trong nước
D. Tất cả các đáp án trên
Hướng dẫn giải chi tiết:
Tất cá các đáp án A, B, C đều đúng.
Đáp án D
Ví dụ 3: Khí hiđrô là chất khí nhẹ nhất, người ta sử dụng tính chất này để ứng dụng làm:
A. Nhiên liệu động cơ cho tên lửa, cho đông cơ ô tô thay thế cho xăng
B. Dùng trong đèn xì oxi−hiđrô để hàn cắt kim loại
C. Dùng làm chất khử để điều chế 1 số kim loại
D. Dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không
Hướng dẫn giải chi tiết:
Người ta thường dùng khí hidro để bơm khinh khí cầu, bóng thám không
Đáp án D
Dạng 2
Bài toán về tìm công thức phân tử, tìm kim loại
* Một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: Dẫn 7,84 lít khí H2 (đktc) qua một oxit nung nóng thu được 22,4 gam kim loại M (phản ứng hoàn toàn). Kim loại M là
Hướng dẫn giải chi tiết:
Gọi công thức của oxit là MxOy.
PTHH: yH2 + MxOy \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) xM + yH2O
Theo PTHH ⟹ nM = \({n_{{H_2}}}\). (x/y) = 0,35x/y (mol)
⟹ MM = m/n = 22,4/(0,35x/y) = 64y/x
⟹ x = 1 và y = 1 ⟹ MM = 64 (Cu).
Ví dụ 2: Dẫn V lít khí H2 (đktc) qua 16 gam oxit sắt FexOy, sau một thời gian thu được 12,8 gam chất rắn X. Giá trị V là
Hướng dẫn giải chi tiết:
Gọi số mol H2 phản ứng là a (mol).
PTHH: yH2 + FexOy \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) xFe + yH2O
Theo PTHH ⟹ \({n_{{H_2}}}\) = \({n_{{H_2}O}}\) = a (mol).
Áp dụng ĐLBTKL ⟹ \({m_{oxit}} + {m_{{H_2}}} = {m_X} + {m_{{H_2}O}}\)
⟹ 16 + 2a = 12,8 + 18a ⟹ a = 0,2 mol.
Vậy V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
Ví dụ 3: Dùng 6,72 lít khí H2 (đktc) khử hoàn toàn oxit sắt thu được 11,2 gam sắt. Công thức oxit sắt là
Hướng dẫn giải chi tiết:
\({n_{{H_2}}}\) = 0,3 mol ; nFe = 0,2 mol.
yH2 + FexOy \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) xFe + yH2O
Ta có: \(\dfrac{{{n_{Fe}}}}{{{n_{{H_2}}}}} = \dfrac{x}{y} \Rightarrow \dfrac{{0,2}}{{0,3}} = \dfrac{x}{y} \Rightarrow F{e_2}{O_3}\)
Dạng 3
Bài toán về tính chất hóa học của hidro
* Một số ví dụ điển hình
Ví dụ 1: Dẫn 4,48 lít khí H2 (đktc) qua đồng (II) oxit thu được m gam kim loại. Giá trị m là
Hướng dẫn giải chi tiết:
\({n_{{H_2}}}\) = 4,48/22,4 = 0,2 mol.
PTHH: H2 + CuO \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cu + H2O
Theo PTHH ⟹ nCu = \({n_{{H_2}}}\) = 0,2 mol.
Vậy m = 0,2.64 = 12,8 gam.
Đáp án C
Ví dụ 2: Dẫn 4,48 lít khí hiđro (đktc) qua 24 gam CuO, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải chi tiết:
\({n_{{H_2}}}\) = 0,2 mol; nCuO = 0,3 mol
H2 + CuO → Cu + H2O
Ban đầu 0,2 0,3 (mol)
P/ư 0,2 → 0,2 0,2 (mol)
Sau p/ư 0,1 0,2 (mol)
Chất rắn X gồm Cu 0,2 mol và CuO (dư) 0,1 mol.
⟹ m = 0,1.80 + 0,2.64 = 20,8 gam.
Ví dụ 3: Dẫn 6,72 lít H2 (đktc) qua 96 gam Fe2O3 nung nóng thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
Hướng dẫn giải chi tiết:
\({n_{{H_2}}}\) = 0,3 mol ; \({n_{F{e_2}{O_3}}}\) = 0,6 mol
3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O
Ban đầu 0,3 0,6 (mol)
P/ư 0,3→ 0,1 0,2 (mol)
Sau p/ư 0 0,5 0,2 (mol)
⟹ Chất rắn sau phản ứng gồm Fe 0,2 mol và Fe2O3 dư 0,5 mol.
Vậy m = 0,2.56 + 0,5.160 = 91,2 gam.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Bài 31. Tính chất - Ứng dụng của hiđro
Xem thêm lời giải SGK Hóa lớp 8
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
- 👉 Bài 2. Chất
- 👉 Bài 3. Bài thực hành 1
- 👉 Bài 4. Nguyên tử
- 👉 Bài 5. Nguyên tố hóa học
- 👉 Bài 6. Đơn chất và hợp chất - Phân tử
- 👉 Bài 7. Bài thực hành 2
- 👉 Bài 8. Bài luyện tập 1
- 👉 Bài 9. Công thức hóa học
- 👉 Bài 10. Hóa trị
- 👉 Bài 11. Bài luyện tập 2
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hóa học 8
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hóa học 8
Đề kiểm tra giữa học kì - Hóa học 8
CHƯƠNG 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
- 👉 Bài 12. Sự biến đổi chất
- 👉 Bài 13. Phản ứng hóa học
- 👉 Bài 14. Bài thực hành 3
- 👉 Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng
- 👉 Bài 16. Phương trình hóa học
- 👉 Bài 17. Bài luyện tập 3
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 8
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hóa học 8
CHƯƠNG 3: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
- 👉 Bài 18. Mol
- 👉 Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất
- 👉 Bài 20. Tỉ khối của chất khí
- 👉 Bài 21. Tính theo công thức hóa học
- 👉 Bài 22. Tính theo phương trình hóa học
- 👉 Bài 23. Bài luyện tập 4
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Hóa học 8
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Hóa học 8
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
CHƯƠNG 4: OXI - KHÔNG KHÍ
- 👉 Bài 24. Tính chất của oxi
- 👉 Bài 25. Sự oxi hóa – Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi
- 👉 Bài 26. Oxit
- 👉 Bài 27. Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy
- 👉 Bài 28. Không khí - Sự cháy
- 👉 Bài 29. Bài luyện tập 5
- 👉 Bài 30. Bài thực hành 4
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 8
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Hóa học 8
CHƯƠNG 5: HIĐRO - NƯỚC
- 👉 Bài 31. Tính chất - Ứng dụng của hiđro
- 👉 Bài 32. Phản ứng oxi hóa - khử
- 👉 Bài 33. Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế
- 👉 Bài 34. Bài luyện tập 6
- 👉 Bài 35. Bài thực hành 5
- 👉 Bài 36. Nước
- 👉 Bài 37. Axit - Bazơ - Muối
- 👉 Bài 38. Bài luyện tập 7
- 👉 Bài 39. Bài thực hành 6
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Hóa học 8
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 5 - Hóa học 8
CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH
- 👉 Bài 40. Dung dịch
- 👉 Bài 41. Độ tan của một chất trong nước
- 👉 Bài 42. Nồng độ dung dịch
- 👉 Bài 43. Pha chế dung dịch
- 👉 Bài 44. Bài luyện tập 8
- 👉 Bài 45. Bài thực hành 7
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 6 - Hóa học 8
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 6 - Hóa học 8
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - HÓA HỌC 8
Xem Thêm
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Toán 8
- SBT Toán lớp 8
- Vở bài tập Toán 8
- SGK Toán lớp 8
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 8
- SBT Hóa lớp 8
- SGK Hóa lớp 8
- Giải môn Hóa học lớp 8
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 8
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn 8
- Bài văn mẫu 8
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 8
- SBT Sinh lớp 8
- Vở bài tập Sinh học 8
- SGK Sinh lớp 8
- Giải môn Sinh học lớp 8
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 8
- SBT Tiếng Anh lớp 8 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 8
- SGK Tiếng Anh lớp 8 Mới