Soạn bài Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm (chi tiết)
Bài làm:
Phần I
DẤU NGOẶC ĐƠN
Đọc những đoạn trích và trả lời câu hỏi (trang 134 SGK Ngữ văn 8 tập 1)
a) Đùng một cái, họ (những người bản xứ) được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến sĩ bảo vệ công lí tự do”.
(Nguyễn Ái Quốc, Thuế máu)
b) Gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xe ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon).
(Theo Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam)
c) Lí Bạch (701–762), nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường, tự Thái Bạch, hiệu Thanh Liên cư sĩ, quê ở Cam Túc; lúc mới năm tuổi, gia đình về định cư ở làng Thanh Liên, huyện Xương Long thuộc Miên Châu (Tứ Xuyên).
(Ngữ văn 7, tập 1)
- Dấu ngoặc đơn trong những đoạn trích trên dùng để làm gì?
- Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa cơ bản của đoạn trích trên có thay đổi không?
Trả lời:
Dấu ngoặc đơn trong những đoạn trích:
a) Dùng để đánh dấu phần giải thích nhằm làm rõ họ ngụ ý chỉ ai (những người bản xứ). Phần này ngoài chức năng chú thích nhiều khi còn có tác dụng nhấn mạnh.
b) Dùng để đánh dấu phần thuyết minh về một loài động vật mà tên của nó (ba khía) được dùng để gọi tên một con kênh nhằm giúp người đọc hiểu rõ hơn về đặc điểm của con kênh.
c) Dùng để đánh dấu phần bổ sung thêm thông tin về năm sinh, năm mất của thi sĩ Lí Bạch (701-762) và phần cho người đọc biết thêm Miên Châu thuộc tỉnh nào (Tứ Xuyên).
Phần trong đầu ngoặc đơn chỉ là phần chú thích thêm, nó không thuộc phần nghĩa cơ bản. Vì vậy nếu bỏ thì nghĩa cơ bản của những đoạn trích không thay đổi.
Phần II
DẤU HAI CHẤM
Trả lời câu hỏi (trang 134 SGK Ngữ văn 8 tập 1)
Dấu hai chấm trong những đoạn trích trên dùng để làm gì?
a) Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi phải bảo:
- Được, chú mày cứ nói thẳng thừng ra nào.
Dế Choắt nhìn tôi mà rằng:
- Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang…
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
b) Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất.
Người xưa có câu: “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất!
(Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
c) Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng chúng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
Trả lời
a) Báo trước lời đối thoại (của Dế Mèn nói với Dế Choắt và của Dế Choắt nói với Dế Mèn).
b) Báo trước lời dẫn trực tiếp (Thép Mới dẫn lại lời của người xưa).
c) Phần giải thích lí do thay đổi tâm trạng của tác giả trong ngày đầu tiên đi học.
Phần III
LUYỆN TẬP
Câu 1
Trả lời câu 1 (trang 135 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1)
Giải thích công dụng dấu ngoặc đơn trong các đoạn trích (trang 135, 136 SGK Ngữ văn 8 tập 1).
Lời giải chi tiết:
a) Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa của các cụm từ tiệt nhiên, định phận tại thiên thư, hành khan thủ bại thư:
+ "tiệt nhiên" (rõ ràng, dứt khoát không thể khác)
+ "định phận tại thiên thư" (định phận tại sách trời)
+ "hành khan thủ bại hư" (chắc chắn sẽ nhận lấy thất bại)
b) Đánh dấu phần thuyết minh nhằm giúp người đọc hiểu rõ trong 2290m chiều dài của câu có tính cả phần cầu dẫn.
c)
- Đánh dấu phần bổ sung thêm: người viết (người nói)
- Bổ sung ý nghĩa giải thích: phương tiện ngôn ngữ (từ, câu,… ).
Câu 2
Trả lời câu 2 (trang 136 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1)
Giải thích công dụng của dấu hai chấm trong những đoạn trích (trang 136 SGK Ngữ văn 8 tập 1)
Lời giải chi tiết:
a) Đánh dấu (báo trước) phần giải thích cho ý: họ thách nặng quá.
b) Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại (của Dế Choắt nói với Dế Mèn) và phần thuyết minh nội dung mà Dế Choắt khuyên Dế Mèn.
c) Đánh dấu (báo trước) phần thuyết minh cho ý: đủ màu là những màu nào.
Câu 3
Trả lời câu 3 (trang 136 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1)
Có thể bỏ dấu hai chấm trong đoạn trích (trang 136 SGK Ngữ văn 8 tập 1) được không? Trong đoạn trích này, tác giả dùng dấu hai chấm nhằm mục đích gì?
Lời giải chi tiết:
Sau từ "rằng" có thể sử dụng hoặc bỏ dấu hai chấm
+ Khi sử dụng: dấu hai chấm sẽ dẫn ra lời nói trực tiếp, hoặc gián tiếp với mục đích nhấn mạnh, trình bày thông tin.
+ Khi không sử dụng: phần đứng sau không được nhấn mạnh nữa.
Câu 4
Trả lời câu 4 (trang 137 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1)
Quan sát câu sau và trả lời câu hỏi:
Phong Nha gồm hai bộ phận: Đông khô và Động nước.
(Trần Hoàng, Động Phong Nha)
- Có thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn được không? Nếu thay thì ý nghĩa của câu đó có gì thay đổi?
- Nếu viết lại Phong Nha gồm: Động khô và Động nước thì có thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn được không? Vì sao?
Lời giải chi tiết:
- Được. Khi thấy như vậy nghĩa của câu cơ bản không thay đổi, nhưng người viết coi phần trong dấu ngoặc đơn chỉ có tác dụng kèm thêm chứ không thuộc phần nghĩa cơ bản của câu như khi phần này đặt sau dấu hai chấm.
- Nếu viết lại "Phong Nha gồm: Động khô và Động nước" thì không thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn, vì trong câu này vế “Động khô và Động nước" không thế coi là thuộc phần chú thích.
Lưu ý: Chỉ trong những trường hợp bỏ phần do dấu hai chấm đánh dấu mà phần còn lại vẫn có sự hoàn chỉnh về nghĩa thì dấu hai chấm mới có thể được thay bằng ngoặc đơn.
Câu 5
Trả lời câu 5 (trang 137 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1)
Một học sinh chép lại đoạn văn của Thanh Tịnh như sau:
"Sau khi đọc xong mấy mươi tên đã viết sẵn trên mảnh giấy lớn, ông đốc nhìn chúng tôi nói sẽ:
- Thế là các em được vào lớp năm. Các em phải gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng. Các em đã nghe chưa? (Các em đều nghe nhưng không em nào dám trả lời. Cũng may đã có một tiếng dạ ran của phụ huynh đáp lại."
- Bạn đó chép lại dấu ngoặc đơn đúng hay sai? Vì sao?
- Phần được đánh dấu bằng dấu ngoặc đơn có phải là bộ phận của câu không?
Lời giải chi tiết:
- Sai, vì dấu ngoặc đơn cũng như dấu ngoặc kép bao giờ cũng được dùng thành cặp. Giáo viên yêu cầu học sinh sửa: đặt thêm một dấu ngoặc đơn.
- Phần được đánh dấu bằng ngoặc đơn không phải là bộ phận của câu. Bài tập này nhằm lưu ý học sinh phần chú thích có thể là bộ phận của câu, nhưng cũng có thể là một hoặc nhiều câu.
Câu 6
Trả lời câu 6 (trang 137 SGK Ngữ Văn 8 Tập 1)
Dựa vào nội dung đã học ở văn bản Bài toán dân số, hãy viết một đoạn văn ngắn về sự cần thiết phải hạn chế việc gia tăng dân số, trong đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
Lời giải chi tiết:
Văn bản Bài toán dân số (Theo Thái An, Báo Giáo dục & Thời đại Chủ nhật) đề ra vấn đề cấp thiết của việc hạn chế sự gia tăng dân số nếu con người còn muốn "tồn tại". Từ câu chuyện bài toán cổ, tác giả đưa người đọc tới việc suy nghĩ, tư duy, liên tưởng tới tình hình phát triển, gia tăng dân số đáng lo ngại của thế giới. Đặc biệt tình trạng gia tăng dân số quá mức xảy ra nhiều ở các nước chậm phát triển kéo theo sự thụt lùi về kinh tế và những vấn đề an sinh. Vì vậy cần có giải pháp hợp lý cho: Bài toán dân số.
Xemloigiai.com
Xem thêm lời giải Soạn văn 8 chi tiết
SOẠN VĂN 8 TẬP 1
- 👉 Bài 1
- 👉 Bài 2
- 👉 Bài 3
- 👉 Bài 4
- 👉 Bài 5
- 👉 Bài 6
- 👉 Bài 7
- 👉 Bài 8
- 👉 Bài 9
- 👉 Bài 10
- 👉 Bài 11
- 👉 Bài 12
- 👉 Bài 13
- 👉 Bài 14
- 👉 Bài 15
- 👉 Bài 16
- 👉 Bài 17
SOẠN VĂN 8 TẬP 2
- 👉 Bài 18
- 👉 Bài 19
- 👉 Bài 20
- 👉 Bài 21
- 👉 Bài 22
- 👉 Bài 23
- 👉 Bài 24
- 👉 Bài 25
- 👉 Bài 26
- 👉 Bài 27
- 👉 Bài 28
- 👉 Bài 29
- 👉 Bài 30
- 👉 Bài 31
- 👉 Bài 32
- 👉 Bài 33
- 👉 Bài 34
Một số tác giả, tác phẩm văn học tham khảo - Ngữ văn 8
- 👉 Nghị Luận Xã Hội Lớp 8
- 👉 Chiều hôm nhớ nhà - Bà huyện Thanh Quan
- 👉 Trong đầm gì đẹp bằng sen
- 👉 Tắt Đèn - Ngô Tất Tố
- 👉 Người thầy đầu tiên
- 👉 Văn bản tường trình - Văn bản thông báo
- 👉 Văn tự sự lớp 8
- 👉 Văn Thuyết Minh lớp 8
Bài 1
Bài 2
Bài 3
- 👉 Tức nước vỡ bờ
- 👉 Xây dựng đoạn văn trong văn bản
- 👉 Viết bài tập làm văn số 1 - Văn tự sự (làm tại lớp)
Bài 4
Bài 5
- 👉 Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
- 👉 Tóm tắt văn bản tự sự
- 👉 Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự - Ngữ văn 8
Bài 6
Bài 7
- 👉 Tình thái từ
- 👉 Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
- 👉 Đánh nhau với cối xay gió (trích Đôn Ki-hô-tê)
Bài 8
- 👉 Chiếc lá cuối cùng
- 👉 Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) - Ngữ văn 8 tập 1
- 👉 Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
Bài 9
- 👉 Hai cây phong
- 👉 Nói quá
- 👉 Viết bài tập làm văn số 2 - Văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm (làm tại lớp)
Bài 10
- 👉 Ôn tập truyện kí Việt Nam
- 👉 Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000
- 👉 Nói giảm nói tránh
- 👉 Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả
Bài 11
Bài 12
Bài 13
- 👉 Bài toán dân số
- 👉 Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
- 👉 Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh
Bài 14
- 👉 Chương trình địa phương (phần Văn) - Ngữ văn 8 tập 1
- 👉 Dấu ngoặc kép
- 👉 Luyện nói: Thuyết minh về một thứ đồ dùng
- 👉 Viết bài làm văn số 3: Văn thuyết minh
Bài 15
- 👉 Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
- 👉 Đập đá ở Côn Lôn
- 👉 Ôn luyện về dấu câu
- 👉 Thuyết minh về một thể loại văn học
Bài 16
Bài 17
Bài 18
Bài 19
Bài 20
- 👉 Tức cảnh Pác Bó
- 👉 Câu cầu khiến
- 👉 Thuyết minh một danh lam thắng cảnh
- 👉 Ôn tập về văn bản thuyết minh
Bài 21
- 👉 Ngắm trăng (Vọng nguyệt)
- 👉 Đi đường (Tẩu lộ)
- 👉 Câu cảm thán
- 👉 Câu trần thuật
- 👉 Viết bài tập làm văn số 5 - Văn thuyết minh
Bài 22
Bài 23
Bài 24
Bài 25
- 👉 Bàn luận về phép học
- 👉 Viết đoạn văn trình bày luận điểm
- 👉 Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm
- 👉 Viết bài tập làm văn số 6 - Văn nghị luận
Bài 26
Bài 27
Bài 28
Bài 29
- 👉 Ông Giuôc-Đanh mặc lễ phục
- 👉 Lựa chọn trật tự từ trong câu (Luyện tập)
- 👉 Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận
Bài 30
- 👉 Chương trình địa phương (phần Văn) - Ngữ văn 8 tập 2
- 👉 Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lô-gíc)
- 👉 Viết bài tập làm văn số 7 - Văn nghị luận
Bài 31
- 👉 Tổng kết phần Văn - Ngữ văn 8 tập 2
- 👉 Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt - Ngữ văn 8 tập 2
- 👉 Văn bản tường trình
- 👉 Luyện tập làm văn bản tường trình
Bài 32
Bài 33
- 👉 Tổng kết phần văn (tiếp theo) - Ngữ văn 8 tập 2
- 👉 Chương trình địa phương (phần tiếng Việt) - Ngữ văn 8 tập 2
Bài 34
- 👉 Tổng kết phần Văn (tiếp theo - trang 148) - Ngữ văn 8 tập 2
- 👉 Luyện tập làm văn bản thông báo
- 👉 Ôn tập phần Tập làm văn - Ngữ văn 8 tập 2
Xem Thêm
- 👉 Tải 20 đề kiểm tra 15 phút học kì 1 Văn 8
- 👉 Tải 20 đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 Văn 8
- 👉 Tải 10 đề thi giữa kì 1 Văn 8
- 👉 Tải 30 đề ôn tập học kì 1 Văn 8
- 👉 Tải 10 đề thi học kì 1 Văn 8
- 👉 Tải 20 đề kiểm tra 15 phút học kì 2 Văn 8
- 👉 Tải 20 đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 Văn 8
- 👉 Tải 10 đề thi giữa kì 2 Văn 8
- 👉 Tải 20 đề ôn tập học kì 2 Văn 8
- 👉 Tải 10 đề thi học kì 2 Văn 8
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Toán 8
- SBT Toán lớp 8
- Vở bài tập Toán 8
- SGK Toán lớp 8
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 8
- SBT Hóa lớp 8
- SGK Hóa lớp 8
- Giải môn Hóa học lớp 8
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 8
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn 8
- Bài văn mẫu 8
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 8
- SBT Sinh lớp 8
- Vở bài tập Sinh học 8
- SGK Sinh lớp 8
- Giải môn Sinh học lớp 8
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 8
- SBT Tiếng Anh lớp 8 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 8
- SGK Tiếng Anh lớp 8 Mới