Bài 1.63 trang 37 SBT giải tích 12
Bài làm:
Cho hàm số: \(y = {x^3} - (m + 4){x^2} - 4x + m\) (1)
LG a
Tìm các điểm mà đồ thị của hàm số (1) đi qua với mọi giá trị của \(m\).
Phương pháp giải:
- Biến đổi hàm số về phương trình ẩn \(m\) với tham số là \(x,y\).
- Cho các hệ số của \(m\) và hệ số tự do bằng \(0\) rồi tìm \(x,y\) và kết luận.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(y = {x^3} - (m + 4){x^2} - 4x + m\)
\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow y = {x^3} - m{x^2} - 4{x^2} - 4x + m\\
\Leftrightarrow y - {x^3} + m{x^2} + 4{x^2} + 4x - m = 0\\
\Leftrightarrow \left( {m{x^2} - m} \right) + y - {x^3} + 4{x^2} + 4x = 0
\end{array}\)
\( \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 1} \right)m + y - {x^3} + 4{x^2} + 4x = 0\)
Đồ thị của hàm số (1) luôn luôn đi qua điểm \(A\left( {x;y} \right)\) với mọi \(m\) khi \(\left( {x;y} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 1 = 0\\y - {x^3} + 4{x^2} + 4x = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \pm 1\\y = {x^3} - 4{x^2} - 4x\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1,y = - 7\\x = - 1;y = - 1\end{array} \right.\)
Vậy đồ thị của hàm số luôn luôn đi qua hai điểm \(\left( {1; - 7} \right)\) và \(\left( { - 1; - 1} \right).\)
LG b
Chứng minh rằng với mọi giá trị của \(m\), đồ thị của hàm số (1) luôn luôn có cực trị.
Phương pháp giải:
Hàm số đa thức bậc ba luôn có cực trị nếu \(y' = 0\) luôn có hai nghiệm phân biệt với \(\forall m\).
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(y' = 3{x^2} - 2(m + 4)x - 4\); \(\Delta ' = {(m + 4)^2} + 12 > 0,\forall m\)
Do dó phương trình \(y' = 0\) luôn luôn có hai nghiệm phân biệt (và đổi dấu khi qua hai nghiệm đó).
Từ đó suy ra đồ thị của (1) luôn luôn có cực trị.
LG c
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của (1) khi \(m = 0\)
Phương pháp giải:
Khảo sát tóm tắt:
+ Thay \(m = 0\) vào hàm số đã cho.
+ Tính \(y'\).
+ Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số.
Lời giải chi tiết:
Với \(m = 0\) ta được hàm số \(y = {x^3} - 4{x^2} - 4x\).
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\)
Chiều biến thiên:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty ,\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = - \infty \)
Có \(y' = 3{x^2} - 8x - 4\), \(y' = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{{4 \pm 2\sqrt 7 }}{3}\)
Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;\frac{{4 - 2\sqrt 7 }}{3}} \right)\) và \(\left( {\frac{{4 + 2\sqrt 7 }}{3}; + \infty } \right)\)
Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( {\frac{{4 - 2\sqrt 7 }}{3};\frac{{4 + 2\sqrt 7 }}{3}} \right)\)
Hàm số đạt cực đại tại \(x = \frac{{4 - 2\sqrt 7 }}{3}\), đạt cực tiểu tại \(x = \frac{{4 + 2\sqrt 7 }}{3}\)
Bảng biến thiên:
Đồ thị:
LG d
Xác định \(k\) để (C) cắt đường thẳng \(y = kx\) tại ba điểm phân biệt.
Phương pháp giải:
- Giải phương trình hoành độ giao điểm tìm nghiệm đặc biệt.
- Từ đó suy ra điều kiện của \(k\).
Lời giải chi tiết:
Với \(m = 0\) ta có:\(y = {x^3}-4{x^2}-4x\).
Xét phương trình hoành độ giao điểm: \({x^3}-4{x^2}-4x = kx\) (2)
Đường thẳng \(y = kx\) cắt (C) tại ba điểm phân biệt nếu phương trình (2) có ba nghiệm phân biệt.
Có
\(\begin{array}{l}
\left( 2 \right) \Leftrightarrow {x^3} - 4{x^2} - 4x - kx = 0\\
\Leftrightarrow {x^3} - 4{x^2} - \left( {k + 4} \right)x = 0
\end{array}\) \( \Leftrightarrow x\left[ {{x^2} - 4x - \left( {k + 4} \right)} \right] = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} - 4x - \left( {k + 4} \right) = 0\,\,\left( 3 \right)\end{array} \right.\)
\(\left( 2 \right)\) có ba nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \left( 3 \right)\) có hai nghiệm phân biệt khác \(0\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\Delta ' = 4 + k + 4 > 0\\
{0^2} - 4.0 - \left( {k + 4} \right) \ne 0
\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} k + 8 > 0\\-k -4\ne 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}k > - 8\\k \ne - 4\end{array} \right.\).
Vậy với \(k > - 8\) và \(k \ne - 4\) thì \(\left( C \right)\) cắt đường thẳng \(y = kx\) tại ba điểm phân biệt.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Bài 5: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Bài 1.56 trang 36 SBT giải tích 12
- 👉 Bài 1.57 trang 36 SBT giải tích 12
- 👉 Bài 1.58 trang 36 SBT giải tích 12
- 👉 Bài 1.59 trang 36 SBT giải tích 12
- 👉 Bài 1.60 trang 36 SBT giải tích 12
- 👉 Bài 1.61 trang 36 SBT giải tích 12
- 👉 Bài 1.62 trang 37 SBT giải tích 12
- 👉 Bài 1.64 trang 37 SBT giải tích 12
- 👉 Bài 1.65 trang 37 SBT giải tích 12
- 👉 Bài 1.66 trang 38 SBT giải tích 12
- 👉 Bài 1.67 trang 38 SBT giải tích 12
- 👉 Bài 1.68 trang 38 SBT giải tích 12
- 👉 Bài 1.69 trang 38 SBT giải tích 12
- 👉 Bài 1.70 trang 38 SBT giải tích 12
- 👉 Bài 1.71 trang 39 SBT giải tích 12
- 👉 Bài 1.72 trang 39 SBT giải tích 12
- 👉 Bài 1.73 trang 39 SBT giải tích 12
- 👉 Bài 1.74 trang 39 SBT giải tích 12
Xem thêm lời giải SBT Toán lớp 12
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 12
- SBT Toán lớp 12 Nâng cao
- SBT Toán 12 Nâng cao
- SGK Toán 12 Nâng cao
- SBT Toán lớp 12
- SGK Toán lớp 12
Vật Lý
- SBT Vật lí 12 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 12 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 12
- SGK Vật lí lớp 12
- Giải môn Vật lí lớp 12
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 12
- SBT Hóa học 12 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 12
- SGK Hóa lớp 12
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 12 mới
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Luyện dạng đọc hiểu
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn 12
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12
- Giải môn Sinh học lớp 12
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 12 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới