Bài 34. Ôn tập hình phẳng
Bài làm:
LT1
Bài 1 (trang 129 SGK Toán 2 tập 1)
Tìm số thích hợp.
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ hình vẽ rồi đếm số đoạn thẳng có trong mỗi hình.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Cho các đoạn thẳng sau:
a) Đo độ dài mỗi đoạn thẳng.
b) Hai đoạn thẳng nào dài bằng nhau?
c) Đoạn thẳng nào dài nhất, đoạn thẳng nào ngắn nhất?
Phương pháp giải:
a) Dùng thước kẻ để đo độ dài các đoạn thẳng đã cho.
b, c) So sánh độ dài các đoạn thẳng để tìm hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau, tìm đoạn thẳng dài nhất hoặc ngắn nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Độ dài các đoạn thẳng đo được như sau:
b) Ta có: 7 cm = 7 cm.
Vậy hai đoạn thẳng CD và PQ dài bằng nhau.
c) Ta có: 5 cm < 7 cm < 9 cm.
Vậy đoạn thẳng AB ngắn nhất, đoạn thẳng MN dài nhất.
Bài 3
Những hình nào dưới đây là hình tứ giác?
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ hình vẽ để nhận dạng các hình tứ giác có trong hình vẽ đã cho.
Lời giải chi tiết:
Trong các hình đã cho, hình A và hình D là hình tứ giác.
Bài 4
Tìm ba điểm thẳng hàng có trong hình dưới đây.
Phương pháp giải:
- Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng (hoặc một đoạn thẳng)
- Quan sát hình vẽ rồi kể tên ba điểm thẳng hàng có trong hình vẽ.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình vẽ ta có:
- Ba điểm M, R, N thẳng hàng.
- Ba điểm N, S, P thẳng hàng.
- Ba điểm Q, O, N thẳng hàng.
- Ba điểm M, O, P thẳng hàng.
Bà5
Vẽ (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Học sinh quan sát các hình mẫu rồi vẽ theo mẫu đã cho.
Lời giải chi tiết:
Học sinh tự vẽ hình theo mẫu đã cho.
LT2
Bài 1 (trang 130 SGK Toán 2 tập 1)
a) Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
b) Vẽ đoạn thẳng CD dài 7 cm.
Phương pháp giải:
• Cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm:
- Bước 1: Chấm một điểm và đặt tên điểm đó là điểm A.
- Bước 2: Đặt thước để vạch số 0 của thước trùng với điểm A vừa chấm.
- Bước 3: Chấm điểm B tại vị trí 5 cm.
- Bước 4: Nối hai điểm A và B ta được đoạn thẳng AB dài 5 cm.
• Làm tương tự để vẽ đoạn thẳng CD dài 7 cm.
Lời giải chi tiết:
a) Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm:
- Bước 1: Chấm một điểm và đặt tên điểm đó là điểm A.
- Bước 2: Đặt thước để vạch số 0 của thước trùng với điểm A vừa chấm.
- Bước 3: Chấm điểm B tại vị trí 5 cm.
- Bước 4: Nối hai điểm A và B ta được đoạn thẳng AB dài 5 cm.
b) Vẽ đoạn thẳng CD dài 7 cm:
- Bước 1: Chấm một điểm và đặt tên điểm đó là điểm C.
- Bước 2: Đặt thước để vạch số 0 của thước trùng với điểm C vừa chấm.
- Bước 3: Chấm điểm D tại vị trí 7 cm.
- Bước 4: Nối hai điểm C và D ta được đoạn thẳng CD dài 7 cm.
Bài 2
a) Tính độ dài đoạn thẳng BC.
b) Đo rồi tính độ dài đường gấp khúc MNPQ.
Phương pháp giải:
a) Để tính độ dài đoạn thẳng BC ta lấy độ dài đoạn thẳng AC trừ đi độ dài đoạn thẳng AB.
b) - Dùng thước kẻ để đo độ dài các đoạn thẳng.
- Độ dài đường gấp khúc MNPQ bằng tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP và PQ.
Lời giải chi tiết:
a) Độ dài đoạn thẳng BC là:
13 – 6 = 7 (cm)
Vậy độ dài đoạn thẳng BC là 7 cm.
b) Độ dài các đoạn thẳng đo được như sau:
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
5 + 3 + 6 = 14 (cm)
Vậy độ dài đường gấp khúc MNPQ là 14 cm.
Bài 3
Chọn hình thích hợp đặt vào dấu “?”.
Phương pháp giải:
Quan sát dãy hình và nhận thấy quy luật sắp xếp các hình: theo nhóm gồm 4 hình đầu (hình tròn màu đỏ, hình tứ giác màu xanh lá, hình tứ giác màu tím, hình tam giác màu xanh da trời) rồi lặp lại như vậy ba lần.
Lời giải chi tiết:
Quan sát dãy hình và nhận thấy quy luật sắp xếp các hình: theo nhóm gồm 4 hình đầu (hình tròn màu đỏ, hình tứ giác màu xanh lá, hình tứ giác màu tím, hình tam giác màu xanh da trời) rồi lặp lại như vậy ba lần.
Do đó, hình thích hợp đặt vào dấu “?” là hình tứ giác màu xanh lá.
Chọn B.
Bài 4
Dùng bao nhiêu hình A để xếp thành hình B?
Phương pháp giải:
Chia hình B thành các hình tam giác nhỏ A rồi đếm số tam giác nhỏ đó.
Lời giải chi tiết:
Chia hình B thành các hình tam giác nhỏ A như sau:
Vậy: Xếp 6 hình A được hình B.
Bài 5
Chọn câu trả lời đúng.
Số hình tam giác có trong hình sau là:
A. 3 B. 4
C. 5 D. 6
Phương pháp giải:
Đếm các hình tam giác đơn trước, sau đó gộp một số hình tam giác đơn thành hình tam giác mới.
Lời giải chi tiết:
Ta kí hiệu các hình tam giác như sau:
Các hình tam giác có trong hình đã cho là:
- Các hình tam giác đơn là: hình (1), hình (2), hình (3).
- Các hình tam giác gồm 2 hình tam giác đơn là: hình gồm (1) và (2), hình gồm (2) và (3).
- Hình tam giác gồm cả ba hình (1), (2), (3).
Vậy có tất cả 6 hình tam giác.
Chọn D.
Xemloigiai.com
Xem thêm lời giải SGK Toán lớp 2 - Kết nối tri thức
Giải toán 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
- 👉 Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung
- 👉 Chủ đề 2: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20
- 👉 Chủ đề 3: Làm quen với khối lượng, dung tích
- 👉 Chủ đề 4: Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100
- 👉 Chủ đề 5: Làm quen với hình phẳng
- 👉 Chủ đề 6: Ngày - giờ, giờ - phút, ngày - tháng
- 👉 Chủ đề 7: Ôn tập học kì 1
Giải toán 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- 👉 Chủ đề 8: Phép nhân, phép chia
- 👉 Chủ đề 9: Làm quen với hình khối
- 👉 Chủ đề 10: Các số trong phạm vi 1000
- 👉 Chủ đề 11: Độ dài và đơn vị đo độ dài. Tiền Việt Nam
- 👉 Chủ đề 12: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
- 👉 Chủ đề 13: Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất
- 👉 Chủ đề 14: Ôn tập cuối năm
Xem Thêm
Lớp 2 | Các môn học Lớp 2 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 2 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 2 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- SGK Toán lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán lớp 2 - Kết nối tri thức
- Cùng em học Toán 2
- Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức
- SGK Toán lớp 2 - Cánh diều
- SGK Toán lớp 2 - CTST
- SGK Toán lớp 2 - KNTT
Tiếng Việt
- VBT Tiếng Việt 2 - Cánh diều
- VBT Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- VBT Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức
- Tiếng Việt 2 - Chân trời sáng tạo
- Tiếng Việt 2 - Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2
- VBT Tiếng Việt lớp 2 - CTST
- VBT Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
- Cùng em học Tiếng Việt 2
- Tiếng Việt 2 - Cánh Diều
- Tiếng Việt 2 - CTST
- Tiếng Việt 2 - KNTT
Ngữ Văn
- Văn mẫu lớp 2 - Cánh diều
- Văn mẫu lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 2 - Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 2
Đạo Đức
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh 2 - iLearn Smart Start
- SBT Tiếng Anh 2 - Explore Our World
- SBT Tiếng Anh 2 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 2 - Family and Friends (National Edition)
- SBT Tiếng Anh 2 - Kết nối tri thức
- Tiếng Anh 2 - Phonics Smart
- Tiếng Anh 2 - iLearn Smart Start
- Tiếng Anh 2 - Kết nối tri thức
- Tiếng Anh 2 - Explore Our World
- Family & Friends Special Grade 2
- Tiếng Anh 2 - Family and Friends 2
- Tiếng Anh 2 - English Discovery
- Tiếng Anh 2 - KNTT
Tự nhiên & Xã hội
- Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- Vở bài tập Tự nhiên và xã hội - Cánh diều
- Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 2 - Kết nối tri thức
- Tự nhiên và xã hội lớp 2 Cánh diều
- Tự nhiên và xã hội lớp 2 Chân trời sáng tạo
- Tự nhiên và xã hội lớp 2 Kết nối tri thức
- VBT Tự nhiên và Xã hội 2
- Tự nhiên và Xã hội lớp 2
Âm Nhạc & Mỹ Thuật
- Mĩ thuật 2- Chân trời sáng tạo
- Mĩ thuật lớp 2 - Cánh Diều
- Mĩ thuật lớp 2- Kết nối tri thức
- VBT Âm nhạc lớp 2 - Cánh diều
- VBT Âm nhạc lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- VBT Âm nhạc lớp 2 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc 2 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc 2 - Chân trời sáng tạo
- Âm nhạc 2 - Cánh diều