Bài 4 trang 83 SGK Đại số và Giải tích 11

Cho tổng...

Bài làm:

Cho tổng \(\displaystyle{S_n} = {1 \over {1.2}} + {1 \over {2.3}} + ... + {1 \over {n(n + 1)}}\) với \(n\in {\mathbb N}^*\).

LG a

Tính \({S_1},{S_2},{S_3}\)

Phương pháp giải:

Tính các giá trị \(S_1;S_2;S_3\) bằng cách thay lần lượt \(n=1;n=2;n=3\).

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\eqalign{
& {S_1} = {1 \over {1.2}} = {1 \over 2} \cr 
& {S_2} = {1 \over {1.2}} + {1 \over {2.3}} = {2 \over 3} \cr 
& {S_3} = {1 \over {1.2}} + {1 \over {2.3}} + {1 \over {3.4}} = {3 \over 4} \cr} \)


LG b

Dự đoán công thức tính tổng \(S_n\) và chứng minh bằng quy nạp.

Phương pháp giải:

Dựa vào các giá trị \(S_1;S_2;S_3\) tính được ở trên, dự đoán tổng \(S_n\).

Chứng minh kết quả vừa dự đoán bằng phương pháp quy nạp toán học.

Lời giải chi tiết:

Từ câu a) ta dự đoán \(\displaystyle {S_n} = {n \over {n + 1}}(1)\), với mọi \(n\in {\mathbb N}^*\)

Ta sẽ chứng minh đẳng thức (1) bằng phương pháp quy nạp

Khi \(n = 1\), vế trái là \(\displaystyle {S_1} = {1 \over 2}\) vế phải bằng \(\displaystyle {1 \over {1 + 1}} = {1 \over 2}\).

Vậy đẳng thức (1) đúng.

Giả sử đẳng thức (1) đúng với \(n\ge 1\), tức là 

\(\displaystyle {S_k} = {1 \over {1.2}} + {1 \over {2.3}} + ... + {1 \over {k(k + 1)}} = {k \over {k + 1}}\)

Ta phải chứng minh đẳng thức đúng với \(n = k + 1\), nghĩa là phải chứng minh: \(\displaystyle {S_{k + 1}} = {{k + 1} \over {k + 2}}\)

Ta có :

\(\displaystyle {S_{k + 1}} = {S_k} + {1 \over {(k + 1)(k + 2)}} \)\(\displaystyle = {k \over {k + 1}} + {1 \over {(k + 1)(k + 2)}}\)

\( = \dfrac{{k\left( {k + 2} \right) + 1}}{{\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)}}\) \(\displaystyle = {{{k^2} + 2k + 1} \over {(k + 1)(k + 2)}} \)

\(= \frac{{{{\left( {k + 1} \right)}^2}}}{{\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)}}\) \(= {{k + 1} \over {k + 2}}\)

tức là đẳng thức (1) đúng với \(n = k + 1\).

Vậy đẳng thức (1) đã được chứng minh.

Chú ý:

Một cách dự đoán khác các em có thể tham khảo thêm như sau:

\(\begin{array}{l}
\;{S_1} = \frac{1}{{1.2}} = \frac{1}{1} - \frac{1}{2} = 1 - \frac{1}{2}\\
{S_2} = \frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} = \left( {\frac{1}{1} - \frac{1}{2}} \right) + \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3}} \right) = 1 - \frac{1}{3}\\
{S_3} = \frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} = \left( {\frac{1}{1} - \frac{1}{2}} \right) + \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3}} \right) + \left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{4}} \right) = 1 - \frac{1}{4}
\end{array}\)

Dự đoán: \({S_n} = 1 - \frac{1}{{n + 1}}\) (1)

Ta chứng minh đẳng thức (1) bằng quy nạp

+ Với \(n = 1\) thì (1) đúng.

+ Giả sử (1) đúng với \(n = k\), tức là

\[{S_k} = \frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + ... + \frac{1}{{k\left( {k + 1} \right)}} = 1 - \frac{1}{{k + 1}}\]

Khi đó,

\( \Rightarrow \left( 1 \right){\rm{  }} \text {đúng với } \, n = {\rm{ }}k + 1, \text {do đó đúng }{\rm{ }}\forall {\rm{ }}n{\rm{ }} \in {\rm{ }}N*.\)

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải SGK Toán lớp 11

Giải bài tập toán lớp 11 như là cuốn để học tốt Toán lớp 11. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập đại số và giải tích, hình học SGK Toán lớp 11, giúp ôn luyện thi THPT Quốc gia. Giai toan 11 xem mục lục giai toan lop 11 sach giao khoa duoi day

ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH 11

HÌNH HỌC 11

CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

CHƯƠNG II. TỔ HỢP - XÁC SUẤT

CHƯƠNG III. DÃY SỐ, CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

CHƯƠNG IV. GIỚI HẠN

CHƯƠNG V. ĐẠO HÀM

CHƯƠNG I. PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG

CHƯƠNG II. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG

CHƯƠNG III. VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN

Xem Thêm

Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.