Bài 50. So sánh các số tròn trăm, tròn chục
Bài làm:
HĐ
Bài 1 (trang 47 SGK Toán 2 tập 2)
Đếm rồi so sánh các số tròn trăm.
Phương pháp giải:
- Quan sát mô hình các số tròn trăm, đếm rồi viết số tương ứng, sau đó so sánh các số tròn trăm.
- Trong hai số tròn trăm, số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Bài 2 (trang 48 SGK Toán 2 tập 2)
Đếm rồi so sánh các số tròn chục.
Phương pháp giải:
- Quan sát mô hình các số tròn trăm, tròn chục, đếm rồi viết số tương ứng, sau đó so sánh các số tròn chục.
- Trong hai số tròn chục, số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Nếu hai số có chữ số hàng trăm giống nhau thì ta so sánh tới chữ số hàng chục. Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Bài 3 (trang 48 SGK Toán 2 tập 2)
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”.
Phương pháp giải:
Áp dụng cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục:
- Trong hai số tròn trăm, số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Trong hai số tròn chục, số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Nếu hai số có chữ số hàng trăm giống nhau thì ta so sánh tới chữ số hàng chục. Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Bài 4 (trang 48 SGK Toán 2 tập 2)
a) Ảnh thẻ của mỗi bạn đã che đi số nào?
b) Trong các số đã bị che, số nào lớn nhất, số nào bé nhất?
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 1 chục hay 10 đơn vị rồi viết các số tròn chục bị che trên tia số.
b) So sánh các số tròn chục vừa tìm được ở câu a, từ đó tìm được số lớn nhất, số bé nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
Vậy: Ảnh thẻ của Mai che đi số 930.
Ảnh thẻ của Nam che đi số 950.
Ảnh thẻ của Việt che đi số 960.
Ảnh thẻ của Rô-bốt che đi số 990.
b) So sánh các số đã cho ta có:
930 < 950 < 960 < 990.
Vậy trong các số bị che, số lớn nhất là 990, số bé nhất là 930.
LT
Bài 1 (trang 48 SGK Toán 2 tập 2)
Câu nào đúng, câu nào sai?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách so sánh các số tròn trăm, tròn chục để so sánh các số rồi xác định tính đúng, sai của các câu đã cho.
- Trong hai số tròn trăm, số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Trong hai số tròn chục, số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Nếu hai số có chữ số hàng trăm giống nhau thì ta so sánh tới chữ số hàng chục. Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
So sánh các số ta có:
700 < 900 520 > 250
890 > 880 270 < 720
190 = 190 460 < 640
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 2
Bài 2 (trang 49 SGK Toán 2 tập 2)
Hãy gắn các biển số lên mỗi nhà kho để các ngôi nhà được đánh số theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé, sau đó gắn biển số lên mỗi nhà kho để các ngôi nhà được đánh số theo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
So sánh các số ta có:
350 > 300 > 270 > 210.
Do đó các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
350 ; 300 ; 270; 210.
Vậy để các ngôi nhà được đánh số theo thứ tự từ lớn đến bé, ta gắn các biển số lên mỗi nhà kho như sau:
Bài 3
Bài 3 (trang 49 SGK Toán 2 tập 2)
Rô-bốt cần đổi chỗ hai tảng đá nào để có các số theo thứ tự từ bé đến lớn?
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến bé, sau đó đổi chỗ hai tảng đá thích hợp để có các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
So sánh các số ta có:
240 < 420 < 600 < 640.
Do đó các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
240 ; 420 ; 600 ; 640.
Vậy để có các số theo thứ tự từ bé đến lớn, Rô-bốt cần đổi chỗ hai tảng đá phía bên phải như sau:
Bài 4
Bài 4 (trang 49 SGK Toán 2 tập 2)
a) Tìm số lớn nhất trong các số ghi ở các toa tàu.
b) Đổi chỗ hai toa tàu để được các toa ghi các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
a) So sánh các số ghi ở các toa tàu, từ đó tìm số lớn nhất trong các số đó.
b) Dựa vào so sánh các số ở câu a, đổi chỗ hai toa tàu thích hợp để được các toa ghi các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
a) So sánh các số ta có:
130 < 310 < 370 < 730.
Vậy số lớn nhất trong các số ghi ở các toa tàu là 730.
b) Theo câu a ta có: 130 < 310 < 370 < 730.
Do đó, để được các toa ghi các số theo thứ tự từ bé đến lớn, ta cần đổi chỗ hai toa tàu ghi số 130 và 730 với nhau.
Bài 5
Bài 5 (trang 49 SGK Toán 2 tập 2)
Các bạn gấu có cân nặng là: 480 kg, 400 kg và 540 kg.
Dựa vào hình vẽ, tìm cân nặng của mỗi bạn.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ hai chiếc cân thăng bằng, tìm ra mối quan hệ (so sánh) cân nặng của các bạn gấu, từ đó tìm đượcc cân nặng của mỗi bạn gấu.
Lời giải chi tiết:
Từ hình thứ nhất ta có gấu xám nhẹ hơn gấu trắng.
Từ hình thứ hai ta có gấu trắng nhẹ hơn gấu nâu.
Như vậy ta có các bạn gấu theo cân nặng tăng dần là: gấu xám, gấu trắng, gấu nâu.
Lại có: 400 kg < 480 kg < 540.
Vậy: Bạn gấu xám cân nặng 400 kg.
Bạn gấu trắng cân nặng 480 kg.
Bạn gấu nâu cân nặng 540 kg.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Chủ đề 10: Các số trong phạm vi 1000
Xem thêm lời giải SGK Toán lớp 2 - Kết nối tri thức
Giải toán 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
- 👉 Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung
- 👉 Chủ đề 2: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20
- 👉 Chủ đề 3: Làm quen với khối lượng, dung tích
- 👉 Chủ đề 4: Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100
- 👉 Chủ đề 5: Làm quen với hình phẳng
- 👉 Chủ đề 6: Ngày - giờ, giờ - phút, ngày - tháng
- 👉 Chủ đề 7: Ôn tập học kì 1
Giải toán 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- 👉 Chủ đề 8: Phép nhân, phép chia
- 👉 Chủ đề 9: Làm quen với hình khối
- 👉 Chủ đề 10: Các số trong phạm vi 1000
- 👉 Chủ đề 11: Độ dài và đơn vị đo độ dài. Tiền Việt Nam
- 👉 Chủ đề 12: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
- 👉 Chủ đề 13: Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất
- 👉 Chủ đề 14: Ôn tập cuối năm
Xem Thêm
Lớp 2 | Các môn học Lớp 2 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 2 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 2 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- SGK Toán lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán lớp 2 - Kết nối tri thức
- Cùng em học Toán 2
- Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức
- SGK Toán lớp 2 - Cánh diều
- SGK Toán lớp 2 - CTST
- SGK Toán lớp 2 - KNTT
Tiếng Việt
- VBT Tiếng Việt 2 - Cánh diều
- VBT Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- VBT Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức
- Tiếng Việt 2 - Chân trời sáng tạo
- Tiếng Việt 2 - Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2
- VBT Tiếng Việt lớp 2 - CTST
- VBT Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
- Cùng em học Tiếng Việt 2
- Tiếng Việt 2 - Cánh Diều
- Tiếng Việt 2 - CTST
- Tiếng Việt 2 - KNTT
Ngữ Văn
- Văn mẫu lớp 2 - Cánh diều
- Văn mẫu lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 2 - Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 2
Đạo Đức
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh 2 - iLearn Smart Start
- SBT Tiếng Anh 2 - Explore Our World
- SBT Tiếng Anh 2 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 2 - Family and Friends (National Edition)
- SBT Tiếng Anh 2 - Kết nối tri thức
- Tiếng Anh 2 - Phonics Smart
- Tiếng Anh 2 - iLearn Smart Start
- Tiếng Anh 2 - Kết nối tri thức
- Tiếng Anh 2 - Explore Our World
- Family & Friends Special Grade 2
- Tiếng Anh 2 - Family and Friends 2
- Tiếng Anh 2 - English Discovery
- Tiếng Anh 2 - KNTT
Tự nhiên & Xã hội
- Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- Vở bài tập Tự nhiên và xã hội - Cánh diều
- Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 2 - Kết nối tri thức
- Tự nhiên và xã hội lớp 2 Cánh diều
- Tự nhiên và xã hội lớp 2 Chân trời sáng tạo
- Tự nhiên và xã hội lớp 2 Kết nối tri thức
- VBT Tự nhiên và Xã hội 2
- Tự nhiên và Xã hội lớp 2
Âm Nhạc & Mỹ Thuật
- Mĩ thuật 2- Chân trời sáng tạo
- Mĩ thuật lớp 2 - Cánh Diều
- Mĩ thuật lớp 2- Kết nối tri thức
- VBT Âm nhạc lớp 2 - Cánh diều
- VBT Âm nhạc lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- VBT Âm nhạc lớp 2 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc 2 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc 2 - Chân trời sáng tạo
- Âm nhạc 2 - Cánh diều