Bài 59. Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000
Bài làm:
HĐ
Bài 1 (trang 80 SGK Toán 2 tập 2)
Tính:
Phương pháp giải:
Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{247}\\{351}\end{array}}\\\hline{\,\,\,598}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{703}\\{204}\end{array}}\\\hline{\,\,\,907}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{526}\\{\,\,\,32}\end{array}}\\\hline{\,\,\,558}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{815}\\{\,\,\,60}\end{array}}\\\hline{\,\,\,875}\end{array}\)
Bài 2
Bài 2 (trang 80 SGK Toán 2 tập 2)
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{460}\\{231}\end{array}}\\\hline{\,\,\,691}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{375}\\{622}\end{array}}\\\hline{\,\,\,997}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{800}\\{\,\,37}\end{array}}\\\hline{\,\,\,837}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{923}\\{\,\,\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,929}\end{array}\)
Bài 3
Bài 3 (trang SGK Toán 2 tập 2)
Mèo và hà mã vớt được những hòm đựng ngọc trai. Số viên ngọc trai được ghi trên mỗi hòm.
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
a) Thuyền của mèo vớt được tất cả viên ngọc trai.
b) Thuyền của hà mã vớt được tất cả viên ngọc trai.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh, xác định thuyền của mèo (hoặc hà mã) vớt được hai hòm nào dựa vào đường nối từ mỗi chiếc hòm tới thuyền, sau đó thực hiện phép cộng hai số vừa tìm được (ở hòm) rồi điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Lời giải chi tiết:
a) Thuyền của mèo vớt được hai hòm đựng ngọc trai. Hòm thứ nhất có 2 viên ngọc trai, hòm thứ hai có 233 viên ngọc trai.
Ta có: 245 + 233 = 478.
Vậy: Thuyền của mèo vớt được tất cả 478 viên ngọc trai.
b) Thuyền của mèo vớt được hai hòm đựng ngọc trai. Hòm thứ nhất có 150 viên ngọc trai, hòm thứ hai có 307 viên ngọc trai.
Ta có: 150 + 307 = 457.
Vậy: Thuyền của hà mã vớt được tất cả 457 viên ngọc trai.
LT
Bài 1 (trang 81 SGK Toán 2 tập 2)
Đặt tính rồi tính.
326 + 253 432 + 261
732 + 55 643 + 50
Phương pháp giải:
- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{326}\\{253}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,579}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{432}\\{261}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,693}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{732}\\{\,\,55}\end{array}}\\\hline{\,\,\,787}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{643}\\{\,\,\,50}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,693}\end{array}\)
Bài 2
Bài 2 (trang 81 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm kết quả của mỗi phép tính.
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính ghi trên các thùng hàng, sau đó ghép cặp thùng hàng với cần cẩu khớp theo hai dấu hiệu: kết quả phép tính và đơn vị đo.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
658 kg + 221 kg = 879 kg
850 kg + 130 kg = 980 kg
130 \(l\) + 850 \(l\) = 980 \(l\)
Vậy mỗi thùng hàng được nối với cần cẩu tương ứng như sau:
Bài 3
Bài 3 (trang 81 SGK Toán 2 tập 2)
Tại khu bảo tồn động vật, sư tử con cân nặng 107 kg, hổ con nặng hơn sư tử con là 32 kg. Hỏi hổ con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (cân nặng của sư tử con, số ki-lô-gam hổ con nặng hơn sư tử con) và hỏi gì (cân nặng của hổ con), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán
- Để tìm cân nặng của hổ con ta lấy cân nặng của sư tử con cộng với số ki-lô-gam hổ con nặng hơn sư tử con.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Sư tử con nặng: 107 kg
Hổ con nặng hơn sư tử con: 32 kg
Hổ con nặng: ... kg ?
Bài giải
Hổ con cân nặng số ki-lô-gam là:
107 + 32 = 139 (kg)
Đáp số: 139 kg.
Bài 4
Bài 4 (trang 82 SGK Toán 2 tập 2)
Đức vua trồng một vườn hoa hồng tặng hoàng hậu, trong đó có 424 cây hoa hồng đỏ. Số cây hoa hồng trắng nhiều hơn số cây hoa hồng đỏ là 120 cây. Hỏi có bao nhiêu cây hoa hồng trắng?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số cây hoa hồng đỏ, số cây hoa hồng trắng nhiều hơn số cây hoa hồng đỏ) và hỏi gì (số cây hoa hồng trắng), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán
- Để tìm số cây hoa hồng trắng ta lấy số cây hoa hồng đỏ cộng với số cây hoa hồng trắng nhiều hơn số cây hoa hồng đỏ.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Hoa hồng đỏ: 424 cây
Hoa hồng trắng nhiều hơn hoa hồng đỏ: 120 cây
Hoa hồng trắng: ... cây ?
Bài giải
Có số cây hoa hồng trắng là:
424 + 120 = 544 (cây)
Đáp số: 544 cây hoa hồng trắng.
Bài 5
Bài 5 (trang 82 SGK Toán 2 tập 2)
Từ vị trí của hải li có ba dòng nước để bơi về tổ như hình vẽ sau:
a) Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Dòng nước chảy dưới cây cầu dài m.
Dòng nước chảy qua bãi đá dài m.
b) Hải li về tổ theo dòng nước nào là ngắn nhất?
Phương pháp giải:
a) Đọc đề bài, quan sát tranh và xác định đâu là dòng chảy dưới cây cầu, đâu là dòng chảy qua bải đá. Sau đó viết phép cộng thích hợp để tính độ dài mỗi dòng chảy rồi điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
b) Dựa vào kết quả ở câu a, so sánh các quãng đường, từ đó tìm được dòng nước ngắn nhất để về tổ của hải li.
Lời giải chi tiết:
a) • Dòng nước chảy dưới cây cầu là dòng nước màu xanh da trời.
Ta có: 778 + 211 = 989.
Vậy: Dòng nước chảy dưới cây cầu dài 989 m.
• Dòng nước chảy qua bãi đá là dòng nước màu xanh lá cây.
Ta có: 481 + 513 = 994.
Vậy: Dòng nước chảy qua bãi đá dài 994 m.
b) So sánh độ dài các quãng đường ta có:
900 m < 994 m < 989 m.
Vậy: Hải li về tổ theo dòng nước màu xanh lam (dòng nước ở giữa) là ngắn nhất.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Chủ đề 12: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
Xem thêm lời giải SGK Toán lớp 2 - Kết nối tri thức
Giải toán 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
- 👉 Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung
- 👉 Chủ đề 2: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20
- 👉 Chủ đề 3: Làm quen với khối lượng, dung tích
- 👉 Chủ đề 4: Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100
- 👉 Chủ đề 5: Làm quen với hình phẳng
- 👉 Chủ đề 6: Ngày - giờ, giờ - phút, ngày - tháng
- 👉 Chủ đề 7: Ôn tập học kì 1
Giải toán 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- 👉 Chủ đề 8: Phép nhân, phép chia
- 👉 Chủ đề 9: Làm quen với hình khối
- 👉 Chủ đề 10: Các số trong phạm vi 1000
- 👉 Chủ đề 11: Độ dài và đơn vị đo độ dài. Tiền Việt Nam
- 👉 Chủ đề 12: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
- 👉 Chủ đề 13: Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất
- 👉 Chủ đề 14: Ôn tập cuối năm
Xem Thêm
Lớp 2 | Các môn học Lớp 2 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 2 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 2 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- SGK Toán lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán lớp 2 - Kết nối tri thức
- Cùng em học Toán 2
- Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức
- SGK Toán lớp 2 - Cánh diều
- SGK Toán lớp 2 - CTST
- SGK Toán lớp 2 - KNTT
Tiếng Việt
- VBT Tiếng Việt 2 - Cánh diều
- VBT Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- VBT Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức
- Tiếng Việt 2 - Chân trời sáng tạo
- Tiếng Việt 2 - Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2
- VBT Tiếng Việt lớp 2 - CTST
- VBT Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
- Cùng em học Tiếng Việt 2
- Tiếng Việt 2 - Cánh Diều
- Tiếng Việt 2 - CTST
- Tiếng Việt 2 - KNTT
Ngữ Văn
- Văn mẫu lớp 2 - Cánh diều
- Văn mẫu lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 2 - Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 2
Đạo Đức
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh 2 - iLearn Smart Start
- SBT Tiếng Anh 2 - Explore Our World
- SBT Tiếng Anh 2 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 2 - Family and Friends (National Edition)
- SBT Tiếng Anh 2 - Kết nối tri thức
- Tiếng Anh 2 - Phonics Smart
- Tiếng Anh 2 - iLearn Smart Start
- Tiếng Anh 2 - Kết nối tri thức
- Tiếng Anh 2 - Explore Our World
- Family & Friends Special Grade 2
- Tiếng Anh 2 - Family and Friends 2
- Tiếng Anh 2 - English Discovery
- Tiếng Anh 2 - KNTT
Tự nhiên & Xã hội
- Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- Vở bài tập Tự nhiên và xã hội - Cánh diều
- Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 2 - Kết nối tri thức
- Tự nhiên và xã hội lớp 2 Cánh diều
- Tự nhiên và xã hội lớp 2 Chân trời sáng tạo
- Tự nhiên và xã hội lớp 2 Kết nối tri thức
- VBT Tự nhiên và Xã hội 2
- Tự nhiên và Xã hội lớp 2
Âm Nhạc & Mỹ Thuật
- Mĩ thuật 2- Chân trời sáng tạo
- Mĩ thuật lớp 2 - Cánh Diều
- Mĩ thuật lớp 2- Kết nối tri thức
- VBT Âm nhạc lớp 2 - Cánh diều
- VBT Âm nhạc lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- VBT Âm nhạc lớp 2 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc 2 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc 2 - Chân trời sáng tạo
- Âm nhạc 2 - Cánh diều