Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
Bài làm:
LT1
Bài 1 (trang 113 SGK Toán 2 tập 2)
Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
Có thể viết: 30 + 40 = 3 chục + 4 chục = 7 chục.
Do đó: 30 + 40 = 70.
Ta thực hiện tương tự với các phép tính còn lại để tìm kết quả của các phép tính.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Bài 2 (trang 113 SGK Toán 2 tập 2)
Đặt tính rồi tính.
a) 57 + 28 24 + 67 46 + 39
b) 83 – 19 42 – 38 90 – 76
Phương pháp giải:
- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hoặc trừ hai số đơn vị, hai số chục.
Lưu ý: Cần chú ý các trường hợp cộng hoặc trừ có nhớ.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{57}\\{28}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,85}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{24}\\{67}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,91}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{46}\\{39}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,85}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{83}\\{19}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,64}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{38}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,04}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{90}\\{76}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,14}\end{array}\)
Bài 3
Bài 3 (trang 113 SGK Toán 2 tập 2)
Trong các phép tính dưới đây, những phép tính nào có kết quả bé hơn 45, những phép tính nào có kết quả lớn hơn 63?
Phương pháp giải:
Tính kết quả từng phép tính ghi trên mỗi chú gấu rồi so sánh với số đã cho, từ đó trả lời các câu hỏi của bài toán.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
60 + 8 = 68 ; 68 > 63.
28 + 30 = 58 ; 45 < 58 < 63.
94 – 50 = 44 ; 44 < 45.
75 – 5 = 70 ; 70 > 63.
20 + 19 = 39 ; 39 < 45
87 – 37 = 50 ; 45 < 50 < 63.
Vậy: Các phép tính có kết quả bé hơn 45 là 94 – 50 và 20 + 19.
Các phép tính có kết quả lớn hơn 63 là 60 + 8 và 75 – 5.
Bài 4
Bài 4 (trang 114 SGK Toán 2 tập 2)
Quãng đường Hà Nội – Nam Định dài 90 km. Quãng đường Hà Nội – Hoà Bình dài 76 km. Hỏi quãng đường Hà Nội – Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội – Hoà Bình bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (độ dài quãng đường Hà Nội – Nam Định, độ dài quãng đường Hà Nội – Hòa Bình) và hỏi gì (số ki-lô-mét quãng đường Hà Nội – Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội – Hoà Bình), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số ki-lô-mét quãng đường Hà Nội – Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội – Hoà Bình ta lấy độ dài quãng đường Hà Nội – Nam Định trừ đi độ dài quãng đường Hà Nội – Hòa Bình.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Quãng đường Hà Nội – Nam Định: 90 km
Quãng đường Hà Nội – Hoà Bình: 76 km
Quãng đường Hà Nội – Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội – Hoà Bình: ... km?
Bài giải
Quãng đường Hà Nội – Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội – Hoà Bình số ki-lô-mét là:
90 – 76 = 14 (km)
Đáp số: 14 km.
Bài 5
Bài 5 (trang 114 SGK Toán 2 tập 2)
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Phương pháp giải:
Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 46 + 9 = 55
55 – 28 = 27
Vậy ta có kết quả như sau:
LT2
Bài 1 (trang 114 SGK Toán 2 tập 2)
Câu nào đúng, câu nào sai?
Phương pháp giải:
Kiểm tra cách đặt tính và tính của từng phép tính xem có đúng không, từ đó xác định được tính đúng, sai của các phép tính đã cho.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính ta có:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{56}\\{\,\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,63}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{75}\\{\,\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,69}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{c)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{47}\\{35}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,82}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{d)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{28}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,35}\end{array}\)
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 2
Bài 2 (trang 114 SGK Toán 2 tập 2)
Đặt tính rồi tính.
a) 28 + 55 45 + 49 37 + 53
b) 61 – 18 53 – 26 92 – 84
Phương pháp giải:
- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hoặc trừ hai số đơn vị, hai số chục.
Lưu ý: Cần chú ý các trường hợp cộng hoặc trừ có nhớ.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{55}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,83}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{45}\\{49}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,94}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{53}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,90}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{61}\\{18}\end{array}}\\\hline{\,\,\,43}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{53}\\{26}\end{array}}\\\hline{\,\,\,27}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{92}\\{84}\end{array}}\\\hline{\,\,\,08}\end{array}\)
Bài 3
Bài 3 (trang 114 SGK Toán 2 tập 2)
Trong các phép tính dưới đây, phép tính nào có kết quả bé nhất, phép tính nào có kết quả lớn nhất?
Phương pháp giải:
Tính kết quả các phép tính đã cho ở các đám mây rồi so sánh các kết quả đó để tìm số bé nhất, số lớn nhất.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
37 + 40 = 77 88 – 18 = 70
70 + 5 = 75 100 – 20 = 80
Mà: 70 < 75 < 77 < 80.
Vậy phép tính có kết quả bé nhất là \(88 – 18\); phép tính có kết quả lớn nhất là \(100 – 20\).
Bài 4
Bài 4 (trang 114 SGK Toán 2 tập 2)
Trong ngày sinh nhật ông:
- Nam hỏi: “Ông ơi, năm nay ông bao nhiêu tuổi ạ?”
- Ông nói: “Cháu tính nhé! Năm nay, bà 58 tuổi, ông hơn bà 5 tuổi.”
Em hãy cùng Nam tính tuổi của ông.
Phương pháp giải:
Để tìm tuổi của ông ta lấy tuổi của của bà cộng với 5 tuổi.
Lời giải chi tiết:
Số tuổi của ông là:
58 + 3 = 63 (tuổi)
Đáp số: 63 tuổi.
Bài 5
Bài 5 (trang 115 SGK Toán 2 tập 2)
Tính:
Phương pháp giải:
Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 54 + 29 – 8 = 83 – 8 = 75.
b) 62 – 38 + 7 = 24 + 7 = 31.
LT3
Bài 1 (trang 115 SGK Toán 2 tập 2)
a) Tổng của 64 và 26 là:
A. 90 B. 80 C. 38
b) Hiệu của 71 và 18 là:
A. 63 B. 53 C. 89
c) Kết quả tính 34 + 9 – 27 là:
A. 43 B. 26 C. 16
d) Kết quả tính 53 – 5 + 45 là:
A. 48 B. 83 C. 93
Phương pháp giải:
a) Để tìm tổng của hai số ta thực hiện phép cộng: 64 + 26.
b) Để tìm hiệu của hai số ta thực hiện phép trừ: 71 – 18.
c, d) Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 64 + 26 = 90.
Vậy tổng của 64 và 26 là 90.
Chọn A.
b) Ta có: 71 – 18 = 53.
Vậy hiệu của 71 và 18 là 53.
Chọn B.
c) Ta có: 34 + 9 – 27 = 43 – 27 = 16.
Vậy kết quả tính 34 + 9 – 27 là 16.
Chọn C.
d) Ta có: 53 – 5 + 45 = 48 + 45 = 93.
Vậy kết quả tính 53 – 5 + 45 là 93.
Chọn C.
Bài 2
Bài 2 (trang 116 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm chữ số thích hợp.
Phương pháp giải:
Dựa vào cách thực hiện phép cộng, phép trừ số có hai chữ số theo cột dọc, tính nhẩm theo từng hàng để tìm chữ số thích hợp điền vào ô có dấu “?”.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Bài 3 (trang 116 SGK Toán 2 tập 2)
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”.
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả ở hai vế, sau đó điền dấu thích hợp vào ô có dấu “?”.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Bài 4 (trang 116 SGK Toán 2 tập 2)
Con bò sữa của bác An mỗi ngày cho 20 \(l\) sữa. Con bò sữa của bác Bình mỗi ngày cho ít hơn con bò sữa của bác An 5 \(l\) sữa. Hỏi mỗi ngày con bò sữa của bác Bình cho bao nhiêu lít sữa?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số lít sữa mỗi ngày con bò sữa nhà bác An cho, số lít sữa con bò sữa của bác Bình mỗi ngày cho ít hơn con bò sữa của bác An) và hỏi gì (số lít sữa mỗi ngày con bò sữa của bác Bình cho), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số lít sữa mỗi ngày con bò sữa của bác Bình cho ta lấy số lít sữa mỗi ngày con bò sữa nhà bác An cho trừ đi số lít sữa con bò sữa của bác Bình mỗi ngày cho ít hơn con bò sữa của bác An.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Con bò nhà bác An: 20 \(l\) sữa
Con bò sữa của bác Bình cho ít hơn con bò sữa của bác An : 5 \(l\)
Con bò nhà bác Bình cho: ... \(l\) sữa ?
Bài giải
Mỗi ngày con bò sữa của bác Bình cho số lít sữa là:
20 – 5 = 15 (\(l\))
Đáp số: 15 \(l\) sữa.
Bài 5
Bài 5 (trang 116 SGK Toán 2 tập 2)
Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.
Phương pháp giải:
Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
74 – 69 = 5
5 + 48 = 53
53 – 30 = 23.
Vậy ta có kết quả như sau:
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Chủ đề 14: Ôn tập cuối năm
Xem thêm lời giải SGK Toán lớp 2 - Kết nối tri thức
Giải toán 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
- 👉 Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung
- 👉 Chủ đề 2: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20
- 👉 Chủ đề 3: Làm quen với khối lượng, dung tích
- 👉 Chủ đề 4: Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100
- 👉 Chủ đề 5: Làm quen với hình phẳng
- 👉 Chủ đề 6: Ngày - giờ, giờ - phút, ngày - tháng
- 👉 Chủ đề 7: Ôn tập học kì 1
Giải toán 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- 👉 Chủ đề 8: Phép nhân, phép chia
- 👉 Chủ đề 9: Làm quen với hình khối
- 👉 Chủ đề 10: Các số trong phạm vi 1000
- 👉 Chủ đề 11: Độ dài và đơn vị đo độ dài. Tiền Việt Nam
- 👉 Chủ đề 12: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
- 👉 Chủ đề 13: Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất
- 👉 Chủ đề 14: Ôn tập cuối năm
Xem Thêm
Lớp 2 | Các môn học Lớp 2 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 2 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 2 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- SGK Toán lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán lớp 2 - Kết nối tri thức
- Cùng em học Toán 2
- Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức
- SGK Toán lớp 2 - Cánh diều
- SGK Toán lớp 2 - CTST
- SGK Toán lớp 2 - KNTT
Tiếng Việt
- VBT Tiếng Việt 2 - Cánh diều
- VBT Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- VBT Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức
- Tiếng Việt 2 - Chân trời sáng tạo
- Tiếng Việt 2 - Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2
- VBT Tiếng Việt lớp 2 - CTST
- VBT Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
- Cùng em học Tiếng Việt 2
- Tiếng Việt 2 - Cánh Diều
- Tiếng Việt 2 - CTST
- Tiếng Việt 2 - KNTT
Ngữ Văn
- Văn mẫu lớp 2 - Cánh diều
- Văn mẫu lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 2 - Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 2
Đạo Đức
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh 2 - iLearn Smart Start
- SBT Tiếng Anh 2 - Explore Our World
- SBT Tiếng Anh 2 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 2 - Family and Friends (National Edition)
- SBT Tiếng Anh 2 - Kết nối tri thức
- Tiếng Anh 2 - Phonics Smart
- Tiếng Anh 2 - iLearn Smart Start
- Tiếng Anh 2 - Kết nối tri thức
- Tiếng Anh 2 - Explore Our World
- Family & Friends Special Grade 2
- Tiếng Anh 2 - Family and Friends 2
- Tiếng Anh 2 - English Discovery
- Tiếng Anh 2 - KNTT
Tự nhiên & Xã hội
- Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- Vở bài tập Tự nhiên và xã hội - Cánh diều
- Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 2 - Kết nối tri thức
- Tự nhiên và xã hội lớp 2 Cánh diều
- Tự nhiên và xã hội lớp 2 Chân trời sáng tạo
- Tự nhiên và xã hội lớp 2 Kết nối tri thức
- VBT Tự nhiên và Xã hội 2
- Tự nhiên và Xã hội lớp 2
Âm Nhạc & Mỹ Thuật
- Mĩ thuật 2- Chân trời sáng tạo
- Mĩ thuật lớp 2 - Cánh Diều
- Mĩ thuật lớp 2- Kết nối tri thức
- VBT Âm nhạc lớp 2 - Cánh diều
- VBT Âm nhạc lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- VBT Âm nhạc lớp 2 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc 2 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc 2 - Chân trời sáng tạo
- Âm nhạc 2 - Cánh diều