Bài trắc nghiệm bài 7.21, 7.22, 7.23, 7.24 trang 84 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao

Giải bài trắc nghiệm bài 7.21, 7.22, 7.23, 7.24 trang 84 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 Nâng cao. Chọn câu đúng.

Bài làm:

Bài trắc nghiệm bài 7.21 trang 84 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 nâng cao

Chọn câu đúng.

Kính hiển vi gồm vật kính và thị kính là các thấu kính hội tụ.

A. Vật kính và thị kính có tiêu cự nhỏ, khoảng vài milimet, khoảng cách giữa chúng có thể thay đổi được.

B. Vật kính và thị kính có tiêu cự nhỏ, khoảng vài milimet, khoảng cách giữa chúng không đổi.

C. Vật kính có tiêu cự lớn, khoảng vài xentimet, thị kính có tiêu cự nhỏ, khoảng cách giữa chúng có thể thay đổi được.

D. Vật kính có tiêu cự nhỏ, khoảng vài milimet, thị kính có tiêu cự lớn, khoảng cách giữa chúng không đổi.

Đáp án: D

Bài trắc nghiệm bài 7.22 trang 84 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 nâng cao

Chọn phương án đúng.

Công thức số bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực \(\left( {{G_\infty }} \right)\) là:

A. \({G_\infty } = {k_2}{G_2}\).                      B. \({G_\infty } = {\delta  \over {{f_1}}}\).

C. \({G_\infty } = {Đ \over {{f_1}}}\).                          D. \({G_\infty } = {{\delta } Đ\over {{f_1}{f_2}}}\).

Đáp án: D

Bài trắc nghiệm bài 7.23 trang 84 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 nâng cao

Chọn câu đúng.

Kinh thiên văn khúc xạ gồm hai thấu kính hội tụ :

A. Vật kính có tiêu cự nhỏ, thị kính có tiêu cự lớn ; khoảng cách giữa chúng là cố định.

B. Vật kính có tiêu cự nhỏ, thị kính có tiêu cự lớn ; khoảng cách giữa chúng có thể thay đổi được.

C. Vật kính có tiêu cự lớn , thị kính có tiêu cự nhỏ ; khoảng cách giữa chúng có thể thay đổi được.

D. Vật kính và thị kính có tiêu cự bằng nhau, khoảng cách giữa chúng cố định.

Đáp án: C

Bài trắc nghiệm bài 7.24 trang 84 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11 nâng cao

Chọn phương án đúng.

Công thức số bội giác của kính thiên văn khúc xạ trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực \({G_\infty }\) là:

A. \({G_\infty } = {{{f_1}} \over {{f_2}}}\).                            B. \({G_\infty } = {f_1}{f_2}\).

C. \({G_\infty } = {Đ{{f_1}} \over {{f_2}}}\).                          D. \({G_\infty } = {Đ \over {{f_1}{f_2}}}\).

Đáp án: A

Xemloigiai.com

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong bài: CHƯƠNG VII: MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG

Bài tập & Lời giải:

Xem thêm lời giải SBT Vật lí 11 Nâng cao

Lời giải chi tiết, đáp án bài tập SBT Vật lí 11 Nâng cao. Tất cả lý thuyết, bài tập vận dụng, thực hành Vật lí 11 Nâng cao

Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.