Đề kiểm tra 15 phút – Chương 3 – Đề số 1 – Đại số và giải tích 11

Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 15 phút – Chương 3 – Đề số 1 – Đại số và giải tích 11

Đề bài


Câu 1: Cho dãy số với \({u_n} = \dfrac{{a{n^2}}}{{n + 1}}\) (a: hằng số ). \({u_{n + 1}}\) là số hạng nào?

A.    \({u_{n + 1}} = \dfrac{{a.{{(n + 1)}^2}}}{{n + 2}}\)       

B. \({u_{n + 1}} = \dfrac{{a.{{(n + 1)}^2}}}{{n + 1}}\)          

C. \({u_{n + 1}} = \dfrac{{a.{n^2} + 1}}{{n + 1}}\) 

D. \({u_{n + 1}} = \dfrac{{a.{n^2}} }{ {n + 2}}\)

Câu 2: Xét tính tăng giảm của dãy số sau: \({u_n} = \dfrac{{3{n^2} - 2n + 1}}{{n + 1}}\)

A. Dãy số tăng           

C. Dãy số không tăng không giảm

B.  Dãy số giảm          

D. Cả A,B,C đều sai

Câu 3: Cho dãy số có các số hạng đầu là: 5;10;15;20;25;… Số hạng tổng quát của dãy số này là:

A. \({u_n} = 5(n - 1)\)           

B. \({u_n} = 5.n + 1\)             

C. \({u_n} = 5 + n\)               

D. \({u_n} = 5n\)

Câu 4: Xét tính tăng giảm của dãy số sau: \({u_n} = n - \sqrt {{n^2} - 1} \)

A. Dãy số tăng    

B. Dãy số giảm 

C. Dãy số không tăng không giảm

D. Cả A ,B,C đều sai

Câu 5: Cho dãy số với \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{u_1} =  - 2}\\{{u_{n + 1}} =  - 2 - \dfrac{1}{{{u_n}}}}\end{array}} \right.\) Công thức số hạng tổng quát của dãy số này là :

A.  \({u_n} =  - \dfrac{{n - 1}}{n}\)   

B. \({u_n} = \dfrac{{n + 1}}{n}\)     

C. \(u_n=\dfrac{1}{n}\)  

D. \({u_n} =  - \dfrac{{n + 1}}{n}\)

Câu 6: Xét tính tăng giảm của dãy số sau: \({u_n} = \dfrac{{n + {{( - 1)}^n}}}{{{n^2}}}\)

A.    Dãy số tăng                                                  C. Dãy số không tăng không giảm

B.     Dãy số giảm                                                  D. Cả A , B, C đều sai

Câu 7: Cho dãy số \(({u_n})\)với \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{u_1} = 5}\\{{u_{n + 1}} = {u_n} + n}\end{array}} \right.\). Số hạng tổng quát \({u_n}\)của dãy số là số hạng nào dưới đây ?

A.    \({u_n} = \dfrac{{(n - 1)n}}{2}\)   

C. \({u_n} = 5 + \dfrac{{(n + 1)n}}{2}\)

B.     \({u_n} = 5 + \dfrac{{(n - 1)n}}{2}\) 

D. \({u_n} = 5 + \dfrac{{(n + 1)(n + 2)}}{2}\)

Câu 8: Xét tính tăng, giảm và bị chặn của dãy số \(({u_n})\)biết : \({u_n} = 1 + \dfrac{1}{{{2^2}}} + \dfrac{1}{{{3^2}}} + ... + \dfrac{1}{{{n^2}}}\)

A.    Dãy số tăng, bị chặn                                     C. Dãy số giảm, bị chặn trên

B.     Dãy số tăng, không bị chặn                           D. Cả A,B,C đều sai

Câu 9: Dãy số \({u_n} = \dfrac{{{n^2} + 3n + 7}}{{n + 1}}\) có bao nhiêu số hạng nhận giá trị nguyên

A.    2                      B. 4                           C. 1                            D. Không có

Câu 10: Xét tính bị chặn của dãy số sau: \({u_n} = {( - 1)^n}\)

A.    Bị chặn             B. Không bị chặn          C. Bị chặn trên             D. Bị chặn dưới

 

Lời giải chi tiết

1 2 3 4 5
A A D B D
6 7 8 9 10
C B A C A

Lời giải chi tiết: 

Câu 1: 

Ta có: \({u_n} = \dfrac{{a{n^2}}}{{n + 1}} \Rightarrow {u_{n + 1}} = \dfrac{{a{{\left( {n + 1} \right)}^2}}}{{n + 2}}\)

Chọn đáp án A.

Câu 2:

Ta có:

\(\begin{array}{l}{u_n} = \dfrac{{3{n^2} - 2n + 1}}{{n + 1}} = 3n - 5 + \dfrac{6}{{n + 1}}\\ \Rightarrow {u_{n + 1}} = 3(n + 1) - 5 + \dfrac{6}{{n + 2}} = 3n - 2 + \dfrac{6}{{n + 2}}\\ \Rightarrow {u_{n + 1}} - {u_n} = 3 + \dfrac{6}{{n + 2}} - \dfrac{6}{{n + 1}}\\ = \dfrac{{3({n^2} + 3n + 2) - 6}}{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}} = \dfrac{{3{n^2} + 9n}}{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}} > 0\end{array}\)

Dãy số tăng.

Chọn đáp án A.

Câu 3: 

Số hạng tổng quát của dãy số này là:\({u_n} = 5n\)

Chọn đáp án D.

Câu 4:

Ta có: \({u_n} = n - \sqrt {{n^2} - 1} \) \( \Rightarrow {u_{n + 1}} = n + 1 - \sqrt {{{\left( {n + 1} \right)}^2} - 1}  = n + 1 - \sqrt {{n^2} + 2n} \)

\( \Rightarrow {u_{n + 1}} - {u_n} = \left( {n + 1 - \sqrt {{n^2} + 2n} } \right) \, - \left( {n - \sqrt {{n^2} - 1} } \right)\)\( = \sqrt {{n^2} - 1}  - \sqrt {{n^2} + 2n}  + 1 < 0\)

Dãy số giảm.

Chọn đáp án B.

Câu 5:

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} =  - \dfrac{2}{1}\\{u_2} =  - \dfrac{3}{2}\\{u_3} =  - \dfrac{4}{3}\end{array} \right.\quad  \Rightarrow {u_n} =  - \dfrac{{n + 1}}{n}\)

Chọn đáp án D.

Câu 6: 

Ta có: \({u_n} = \dfrac{{n + {{( - 1)}^n}}}{{{n^2}}} \Rightarrow {u_{n + 1}} = \dfrac{{n + 1 - {{\left( { - 1} \right)}^n}}}{{{{\left( {n + 1} \right)}^2}}}\)

\( \Rightarrow {u_{n + 1}} - {u_n} = \dfrac{{n + 1 - {{\left( { - 1} \right)}^n}}}{{{{\left( {n + 1} \right)}^2}}} - \dfrac{{n + {{( - 1)}^n}}}{{{n^2}}}\)

\(= \dfrac{{{n^3} + {n^2} - {n^2}{{\left( { - 1} \right)}^n} - \left( {{n^3} + 2{n^2} + n} \right) - {{\left( { - 1} \right)}^n}{{\left( {n + 1} \right)}^2}}}{{{n^2}{{\left( {n + 1} \right)}^2}}}\)

\( = \dfrac{{ - {n^2} - {{\left( { - 1} \right)}^n}\left( {2{n^2} + 2n + 1} \right) - n}}{{{n^2}{{\left( {n + 1} \right)}^2}}}\)

+ n lẻ ta có: \({u_{n + 1}} - {u_n} = \dfrac{{ - {n^2} + 2{n^2} + 2n + 1 - n}}{{{n^2}{{\left( {n + 1} \right)}^2}}} = \dfrac{{{n^2} + n + 1}}{{{n^2}{{\left( {n + 1} \right)}^2}}} > 0\)

+ n chẵn ta có: \({u_{n + 1}} - {u_n} = \dfrac{{ - {n^2} - 2{n^2} - 2n - 1 - n}}{{{n^2}{{\left( {n + 1} \right)}^2}}}\)\(\, = \dfrac{{ - 3{n^2} - 3n - 1}}{{{n^2}{{\left( {n + 1} \right)}^2}}} < 0\)

Dãy số không tăng không giảm.

Chọn đáp án C.

Câu 7: 

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 5\\{u_2} = 6\\{u_3} = 8\\{u_4} = 11\end{array} \right.\quad  \Rightarrow {u_n} = 5 + \dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

Chọn đáp án B.

Câu 8: 

Ta có: \({u_{n + 1}} - {u_n} = \dfrac{1}{{{{\left( {n + 1} \right)}^2}}} > 0 \Rightarrow \left( {{u_n}} \right)\) là dãy số tăng

\({u_n} < 1 + \dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} +  \ldots  + \dfrac{1}{{\left( {n - 1} \right)n}} = 2 - \dfrac{1}{n}\)

\( \Rightarrow 1 < {u_n} < 2 \Rightarrow \left( {{u_n}} \right)\) bị chặn

Chọn đáp án A.

Câu 9: 

Ta có: \({u_n} = \dfrac{{{n^2} + 3n + 7}}{{n + 1}} = \dfrac{{{n^2} + 2n + 1 + n + 6}}{{n + 1}} = n + 2 + \dfrac{5}{{n + 1}}\)

Nhận thấy chỉ có \({u_4}\) nhận giá trị nguyên

Chọn đáp án C.

Câu 10: 

Ta có: \({u_n} = {( - 1)^n}\)

+ Với n lẻ ta có \({u_n} =  - 1\)

+ Với n chẵn ta có: \({u_n} = 1\)

Vậy \({u_n} \in \left\{ { - 1;1} \right\}\)

Chọn đáp án A.

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11

Dưới đây là danh sách Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Đề thi giữa kì 1 Toán 11

Đề thi học kì 1 Toán 11

Đề thi giữa kì 2 Toán 11

Đề thi học kì 2 Toán 11

Đề kiểm tra 15 phút Toán 11

Đề kiểm tra 1 tiết Toán 11

Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.