Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) - Đề số 4 - Chương 2 - Hình học 8

Giải Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) - Đề số 4 - Chương 2 - Hình học 8

Đề bài

Bài 1. Tính diện tích hình vuông biết đường chéo là 8 cm.

Bài 2. Trên cạnh DC của hình bình hành ABCD lấy một điểm E. Gọi I là giao điểm của AE và đường chéo BD.

Chứng minh rằng: \({S_{ABE}} - {S_{DIE}} = {S_{BIEC}}.\)

Bài 3. Cho tam giác ABC, trên tia AB lấy điểm D sao cho BD = 3DA. Trên BC lấy điểm E sao cho  \(BE = 4EC.\) Gọi F là giao điểm của AE và CD.

a) Chứng minh FD = FC.

b) Chứng minh \({S_{ABC}} = 2{S_{AFB}}.\)


LG bài 1

Phương pháp giải:

Sử dụng định lý Py-ta-go để tính cạnh hình vuông

Lời giải chi tiết:

Gọi cạnh hình vuông là x, ta có \(\Delta ABC\) vuông cân cạnh x.

\({x^2} + {x^2} = {8^2}\) (định lý Py – ta – go)

\( \Rightarrow 2{x^2} = 64 \Rightarrow {x^2} = 32\) \( \Rightarrow x = \sqrt {32} \left( {cm} \right)\)

Vậy \({S_{ABCD}} = {x^2} = {\left( {\sqrt {32} } \right)^2} = 32\left( {c{m^2}} \right).\)


LG bài 2

Phương pháp giải:

Chỉ ra cặp tam giác có diện tích bằng nhau (hai đáy bằng nhau, hai đường cao tương ứng bằng nhau)

Lời giải chi tiết:

Ta có AB = CD (gt)

\( \Rightarrow {S_{AEB}} = {S_{BDC}}\) (hai đáy bằng nhau, hai đường cao tương ứng bằng nhau)

Mà \({S_{BDC}} - {S_{DIE}} = {S_{BIEC}}\)

Do đó: \({S_{ABE}} - {S_{DIE}} = {S_{BIEC}}.\)


LG bài 3

Phương pháp giải:

Sử dụng:

Đường trung bình của tam giác

Công thức tính diện tích tam giác: \(S = \frac{1}{2}a.h\)

Lời giải chi tiết:

a) Gọi M là trung điểm của AB và N là trung điểm của BE

Vì MA = MB =\(\frac{1}{2}.AB\).

Mà BD = 3.AD nên AD = \(\frac{1}{4}.AB\)

\( \Rightarrow AD = \frac{1}{2}.AM\)

\( \Rightarrow D\) là trung điểm của MA.

Gọi I là trung điểm của NE. Khi đó \(DI// AE.\)

Trong \(\Delta CDI\) có E là trung điểm IC và \(EF//DI\) nên F là trung điểm của CD (đường trung bình của tam giác) hay FD = FC.

b) Ta có: \({S_{AFB}} = {S_{AFD}} + {S_{DFB}}\)

mà \({S_{AFD}} = {1 \over 2}{S_{ADC}}\) (vì F là trung điểm của DC)

và \({S_{DFB}} = {1 \over 2}{S_{BCD}}\) (vì F là trung điểm DC)

\( \Rightarrow {S_{AFD}} + {S_{DFB}} = {1 \over 2}\left( {{S_{ADC}} + {S_{BCD}}} \right)\)

\( \Rightarrow {S_{AFB}} = {1 \over 2}{S_{ABC}}.\)

Do đó: \({S_{ABC}} = 2{S_{AFB}}.\)

Xemloigiai.com 

Xem thêm lời giải SGK Toán lớp 8

Giải bài tập toán lớp 8 như là cuốn để học tốt Toán lớp 8. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập đại số và hình học SGK Toán lớp 8. Giai toan 8 xem mục lục giai toan lop 8 sach giao khoa duoi day

PHẦN ĐẠI SỐ - TOÁN 8 TẬP 1

PHẦN HÌNH HỌC - TOÁN 8 TẬP 1

PHẦN ĐẠI SỐ - TOÁN 8 TẬP 2

PHẦN HÌNH HỌC - TOÁN 8 TẬP 2

CHƯƠNG I. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC

CHƯƠNG II. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

CHƯƠNG I. TỨ GIÁC

CHƯƠNG II. ĐA GIÁC, DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

CHƯƠNG IV. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

CHƯƠNG III. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

CHƯƠNG IV. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU

ÔN TẬP CUỐI NĂM - TOÁN 8

Xem Thêm

Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.