Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) - Đề số 5 - Chương 2 - Hình học 8

Giải Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) - Đề số 5 - Chương 2 - Hình học 8

Đề bài

Bài 1. Hai đường chéo của một hình thang vuông góc với nhau và có độ dài 3,6cm và 6cm. Tính diện tích hình thang.

Bài 2. Cho tam giác ABC cân tại A, một điểm D bất kì trên đáy BC, kẻ \(DE \bot AB,DF \bot AC.\) Chứng minh rằng tổng DE + DF không phụ thuộc vào vị trí điểm D trên cạnh BC.

Bài 3. Cho hình thang ABCD (AB là đáy nhỏ). Qua trung điểm I của BC kẻ đường thẳng song song với AD lần lượt cắt AB tại M và CD tại N.

a) Chứng minh rằng: \({S_{ABCD}} = {S_{AMND}}.\)

b) Kẻ AH, DK lần lượt vuông góc với MN, chứng minh: \({S_{ABCD}} = {S_{AHKD}}.\) 


LG bài 2

Phương pháp giải:

Tách ABCD thành hai hình tam giác để tính diện tích

Lời giải chi tiết:

Gọi O là giao điểm hai đường chéo AC và BD. Ta có:

\({S_{ADC}} = {1 \over 2}AC.OD\)

\({S_{ABC}} = {1 \over 2}AC.OB\)

\( \Rightarrow {S_{ADC}} + {S_{ABC}} = {1 \over 2}AC\left( {OD + OB} \right)\)

Hay \({S_{ABCD}} = {1 \over 2}AC.BD = {1 \over 2}.6.3,6 \)\(\,= 10,8\left( {c{m^2}} \right).\)

Cách 2:  Sử dụng trực tiếp công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc.


LG bài 2

Phương pháp giải:

Kẻ đường cao BH, ta có \({S_{ADB}} + {S_{ADC}} = {S_{ABC}}\)

Lời giải chi tiết:

Kẻ đường cao BH. Ta có: \({S_{ADB}} + {S_{ADC}} = {S_{ABC}}\)

Hay \({1 \over 2}AB.DE + {1 \over 2}AC.DF = {1 \over 2}AC.BH\)

Vì \(AB = AC(gt)\)

\(\Rightarrow AC.DE + AC.CF = AC.BH\)

\( \Rightarrow AC\left( {DE + DF} \right) = AC.BH\)

\( \Rightarrow DE + DF = BH\) (không đổi).


LG bài 3

Phương pháp giải:

Tách các tứ giác thành các tam giác và tứ giác nhỏ hơn để dễ chứng minh

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: \(\Delta BIM = \Delta CIN\left( {g.c.g} \right)\)

\(\Rightarrow {S_{BIM}} = {S_{CIN}}\)

Mà \({S_{ABCD}} = {S_{ABIND}} + {S_{CIN}}\)

\({S_{AMND}} = {S_{ABIND}} + {S_{BIM}}\)

\( \Rightarrow {S_{ABCD}} = {S_{AMND}}.\)

b) Ta có \(\widehat {AMN} = \widehat {MNC}\) (so le trong),

\(\widehat {MNC} = \widehat {DNK}\) (đối đỉnh)

\( \Rightarrow \widehat {AMN} = \widehat {DNK}\)

Lại có AH và DK cùng vuông góc với MN (gt) nên các tam giác AHM và DKN bằng nhau (cạnh huyền – góc nhọn)

\( \Rightarrow {S_{AHM}} = {S_{DKN}}.\)

Khi đó \({S_{AHKD}} = {S_{AHND}} + {S_{DKN}}\) và \({S_{AMND}} = {S_{AHND}} + {S_{AHM}}\)

\( \Rightarrow {S_{AHKD}} = {S_{AMND}}\) và \({S_{AMND}} = {S_{ABCD}} \Rightarrow {S_{ABCD}} = {S_{AHKD}}.\)

Xemloigiai.com

 

Xem thêm lời giải SGK Toán lớp 8

Giải bài tập toán lớp 8 như là cuốn để học tốt Toán lớp 8. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập đại số và hình học SGK Toán lớp 8. Giai toan 8 xem mục lục giai toan lop 8 sach giao khoa duoi day

PHẦN ĐẠI SỐ - TOÁN 8 TẬP 1

PHẦN HÌNH HỌC - TOÁN 8 TẬP 1

PHẦN ĐẠI SỐ - TOÁN 8 TẬP 2

PHẦN HÌNH HỌC - TOÁN 8 TẬP 2

CHƯƠNG I. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC

CHƯƠNG II. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

CHƯƠNG I. TỨ GIÁC

CHƯƠNG II. ĐA GIÁC, DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

CHƯƠNG IV. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

CHƯƠNG III. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

CHƯƠNG IV. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU

ÔN TẬP CUỐI NĂM - TOÁN 8

Xem Thêm

Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.