Đề kiểm tra 45 phút chương 2 phần Đại số 8 - Đề số 2
Đề bài
Câu 1: Giả sử \(\dfrac{A}{B}\) là một phân thức đại số. Câu nào dưới đây là đúng?
\(\begin{array}{l}(A)\,\,\,\dfrac{{A + A}}{{B + A}} = \dfrac{A}{B}\\(B)\,\,\dfrac{{A + B}}{{B + B}} = \dfrac{A}{B}\\(C)\,\,\dfrac{{A.A}}{{B.A}} = \dfrac{A}{B}\\(D)\,\,\dfrac{{A.B}}{{B.B}} = \dfrac{A}{B}\end{array}\)
Câu 2: Dùng quy tắc đổi dấu xét xem điều nào dưới đây là đúng?
\(\begin{array}{l}(A)\,\,\dfrac{{2x - 1}}{{y - 2xy}} = \dfrac{{1 - 2x}}{{ - \left( {2xy - y} \right)}}\\(B)\,\,\dfrac{{2x - 1}}{{y - 2xy}} = \dfrac{{ - \left( {2x - 1} \right)}}{{ - \left( {2xy - y} \right)}}\\(C)\,\,\dfrac{{2x - 1}}{{y - 2xy}} = \dfrac{{ - \left( {1 - 2x} \right)}}{{y - 2xy}}\\(D)\,\,\dfrac{{2x - 1}}{{y - 2xy}} = \dfrac{{ - \left( {1 - 2x} \right)}}{{ - \left( {2xy - y} \right)}}\end{array}\)
Câu 3: Khi quy đồng mẫu thức hai phân thức \(\dfrac{1}{{6x{y^2}}}\) và \(\dfrac{3}{{10{x^3}y}}\) ta được mẫu thức chung là biểu thức nào sau đây:
\(\begin{array}{l}(A)\,\,10xy\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(B)\,\,10x{y^3}\\(C)\,\,16{x^3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(D)\,\,30{x^3}{y^2}\end{array}\)
Câu 4: Phân thức đối của phân thức \(\dfrac{{3 - 5x}}{{4x - 2}}\) là phân thức nào sau đây:
\(\begin{array}{l}(A)\,\,\dfrac{{3 - 5x}}{{2 - 4x}}\\(B)\,\,\dfrac{{ - \left( {3 - 5x} \right)}}{{2 - 4x}}\\(C)\,\,\dfrac{{3 - 5x}}{{ - \left( {2 - 4x} \right)}}\\(D)\,\,\dfrac{{ - \left( {5x - 3} \right)}}{{ - \left( {2 - 4x} \right)}}\end{array}\)
Câu 5: Thực hiện phép tính:
\(\left( {\dfrac{x}{{x + 1}} - \dfrac{{{x^3} - 2{x^2}}}{{{x^3} + 1}}} \right):\dfrac{{x + 1}}{x} \)\(+ \dfrac{{2x + 1}}{{{x^3} + 1}}\)
Câu 6: Cho phân thức \(B = \dfrac{{3{x^2} - 12}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 4x + 4} \right)}}\)
a) Tìm điều kiện của \(x\) để giá trị của \(B\) được xác định.
b) Với giá trị nào của \(x\) thì giá trị của \(B\) bằng \(0\)?
Lời giải chi tiết
Câu 1:
Phương pháp:
- Phân thức đại số ( phân thức ) là một biểu thức có dạng \( \dfrac{A}{B}\), trong đó \(A, B\) là những đa thức \(B ≠ 0, A\) là tử thức, \(B\) là mẫu thức.
- Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức không thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.
\( \dfrac{A}{B}= \dfrac{A.M}{B.M}\) ( \(M\) là một đa thức khác đa thức \(0\))
- Nếu chia cả tử và mẫu của một đa thức cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.
\( \dfrac{A}{B}= \dfrac{A : N}{B : N}\) ( \(N\) là một nhân tử chung)
Lời giải:
Chọn D.
Câu 2:
Phương pháp:
Quy tắc đổi dấu: \(A = - \left( { - A} \right)\)
Lời giải:
\(\dfrac{{2x - 1}}{{y - 2xy}} = \dfrac{{ - \left( {1 - 2x} \right)}}{{y - 2xy}}\)
Chọn C.
Câu 3:
Phương pháp:
- Phân tích mẫu thức của các phân thức đã cho thành nhân tử.
- Mẫu thức chung cần tìm là một tích mà các nhân tử được chọn như sau:
+ Nhân tử bằng số của mẫu thức chung là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu thức của các phân thức đã học. (Nếu các nhân tử bằng số ở các mẫu thức là những số nguyên dương thì nhân tử bằng số của mẫu thức chung là BCNN của chúng).
+ Với mỗi cơ số của luỹ thừa có mặt trong các mẫu thức ta chọn luỹ thừa với số mũ cao nhất.
Lời giải:
\(\begin{array}{l}6x{y^2} = 2.3.x.{y^2}\\10{x^3}y = 2.5.{x^3}.y\\ \Rightarrow MTC = 2.3.5.{x^3}.{y^2} = 30{x^3}{y^2}\end{array}\)
Chọn D.
Câu 4:
Phương pháp:
- Phân thức đối của phân thức \( \dfrac{A}{B}\) được kí hiệu là \( -\dfrac{A}{B}\)
- Tính chất: \( - \dfrac{A}{B} = \dfrac{{ - A}}{B} = \dfrac{A}{{ - B}}\)
Lời giải:
Phân thức đối của phân thức \(\dfrac{{3 - 5x}}{{4x - 2}}\) là \( - \dfrac{{3 - 5x}}{{4x - 2}} = \dfrac{{3 - 5x}}{{ - \left( {4x - 2} \right)}} = \dfrac{{3 - 5x}}{{2 - 4x}}\)
Chọn A.
Câu 5:
Phương pháp:
Áp dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức. Thực hiện phép tính trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau.
Lời giải:
\(\left( {\dfrac{x}{{x + 1}} - \dfrac{{{x^3} - 2{x^2}}}{{{x^3} + 1}}} \right):\dfrac{{x + 1}}{x}\)\( + \dfrac{{2x + 1}}{{{x^3} + 1}}\)
\( = \left( {\dfrac{{x\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} - \dfrac{{{x^3} - 2{x^2}}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}} \right)\)\(:\dfrac{{x + 1}}{x} + \dfrac{{2x + 1}}{{{x^3} + 1}}\)
\( = \dfrac{{{x^3} - {x^2} + x - \left( {{x^3} - 2{x^2}} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}:\dfrac{{x + 1}}{x} \)\(+ \dfrac{{2x + 1}}{{{x^3} + 1}}\)
\( = \dfrac{{{x^3} - {x^2} + x - {x^3} + 2{x^2}}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}:\dfrac{{x + 1}}{x} \)\(+ \dfrac{{2x + 1}}{{{x^3} + 1}}\)
\( = \dfrac{{{x^2} + x}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}.\dfrac{x}{{x + 1}} \)\(+ \dfrac{{2x + 1}}{{{x^3} + 1}}\)
\( = \dfrac{{x\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}.\dfrac{x}{{x + 1}} \)\(+ \dfrac{{2x + 1}}{{{x^3} + 1}}\)
\( = \dfrac{{{x^2}}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} \)\(+ \dfrac{{2x + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}\)
\( = \dfrac{{{x^2} + 2x + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} \)\(= \dfrac{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}\)
\( = \dfrac{{x + 1}}{{{x^2} - x + 1}}\)
Câu 6:
Phương pháp:
- Phân thức đại số ( phân thức ) là một biểu thức có dạng \( \dfrac{A}{B}\), trong đó \(A, B\) là những đa thức \(B ≠ 0, A\) là tử thức, \(B\) là mẫu thức.
- Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức không thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.
\( \dfrac{A}{B}= \dfrac{A.M}{B.M}\) ( \(M\) là một đa thức khác đa thức \(0\))
- Nếu chia cả tử và mẫu của một đa thức cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.
\( \dfrac{A}{B}= \dfrac{A : N}{B : N}\) ( \(N\) là một nhân tử chung)
Lời giải:
a) Phân thức \(B = \dfrac{{3{x^2} - 12}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 4x + 4} \right)}}\) xác định khi \({\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 4x + 4} \right)}\ne 0\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 2.x.2 + {2^2}} \right) \ne 0\\ \Rightarrow \left( {x - 3} \right){\left( {x + 2} \right)^2} \ne 0\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 3 \ne 0\\x + 2 \ne 0\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ne 3\\x \ne - 2\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy \(x \ne 3;x \ne - 2\) thì phân thức \(B\) xác định.
b)
\(\begin{array}{l}B = \dfrac{{3{x^2} - 12}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 4x + 4} \right)}}\\ = \dfrac{{3\left( {{x^2} - 4} \right)}}{{\left( {x - 3} \right){{\left( {x + 2} \right)}^2}}} \\= \dfrac{{3\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x - 3} \right){{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\\ = \dfrac{{3\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 2} \right)}}\end{array}\)
Phân thức \(B\) bằng \(0\) thì \(\dfrac{{3\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 2} \right)}} = 0\)
\( \Rightarrow 3\left( {x - 2} \right) = 0 \)\(\Rightarrow x - 2 = 0 \Rightarrow x = 2\) (thỏa mãn ĐKXĐ).
Vậy \(x=2\) thì phân thức \(B\) có giá trị bằng \(0.\)
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Ôn tập chương 2 - Phân thức đại số
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán 8
PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1
PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1
PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2
PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Toán 8
- SBT Toán lớp 8
- Vở bài tập Toán 8
- SGK Toán lớp 8
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 8
- SBT Hóa lớp 8
- SGK Hóa lớp 8
- Giải môn Hóa học lớp 8
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 8
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn 8
- Bài văn mẫu 8
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 8
- SBT Sinh lớp 8
- Vở bài tập Sinh học 8
- SGK Sinh lớp 8
- Giải môn Sinh học lớp 8
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 8
- SBT Tiếng Anh lớp 8 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 8
- SGK Tiếng Anh lớp 8 Mới