Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
Đề bài
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn một trong các chữ cái A, B, C hoặc D trước kết quả đúng nhất
Câu 1 Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là hợp chất hữu cơ
A. (NH4)2CO3 B. NaHCO3
C. CO D. C2H6O
Câu 2 Thành phần chính của sợi bông gỗ nứa là
A. tinh bột B. xenlulozơ
C. glucozơ D. saccarozơ
Câu 3 Iot tác dụng với chất nào sau đây tạo hợp chất màu xanh
A. tinh bột B. xenlulozơ
C. glucozơ D. saccarozơ
Câu 4 Cồn trong y tế để xác trùng vết thương là
A. 960 B. 700
C. 450 D. 400
Câu 5 Chất làm mất màu dung dịch brom là
A. C2H2 B. CH4
C. C2H5OH D. CH3COOH
Câu 6 Chất tác dụng được với axit axetic
A. Fe B. Cu
C. Au D. Ag
Câu 7 Chất nào sau đây dùng để điều chế nhựa PE?
A. C2H2 B. CH4
C. C2H4 D. C6H6
Câu 8 Hidrocacbon nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?
A. C2H2 B. CH4
C. C2H4 D. C6H6
Câu 9 Cho các chất: K, NaOH, Cu, NaHCO3. Số chất tác dụng được với rượu etylic là
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 10 Khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7 gam brombenzen?
A. 15,6 g B. 7,8 g
C. 7,75 g D. 5,15 g
Câu 11 Đốt cháy chất nào sau đây thu được số mol CO2 gấp đôi số mol H2O?
A. C2H2 B. CH4
C. C2H4 D. C6H6
Câu 12 Biết 0,336 lít khí axetilen (đktc) làm mất màu tối đa V ml dung dịch brom 0,2M. Giá trị của V là?
A. 75 B. 150
C. 200 D. 300
B. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1 Viết phương trình hóa học thực hiện chuỗi biến hóa sau (ghi điều kiện nếu có)
Bài 2 Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau: CH4,C2H4, CO2. Viết phương trình (nếu có)
Bài 3 Cho 27,2 gam hỗn hợp A gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với natri dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A
c) Nếu hỗn hợp A trên làm thí nghiệm, thêm tiếp axit sunfuric đặc và đun nóng. Tính hiệu suất của phản ứng biết sau phản ứng thu được 14,08 gam etyl axetat.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
Phương pháp: Dựa vào định nghĩa về hợp chất hữu cơ: hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2,H2CO3 các muối cacbonat kim loại...)
Hướng dẫn giải: C2H6O là hợp chất hữu cơ
Đáp án D
Câu 2:
Phương pháp: Dựa vào trạng thái tự nhiên của các chất để chọn đáp án phù hợp
Hướng dẫn giải: Thành phần chính của sợi bông gỗ nứa là xenlulozơ
Đáp án B
Câu 3:
Hướng dẫn giải: Iot tạo hợp chất màu xanh tím với dung dịch hồ tin bột
Đáp án A
Câu 4:
Phương pháp: Dựa vào kiến thức hiểu biết thực tế về cồn y tế
Hướng dẫn giải: Cồn trong y tế để xác trùng vết thương có nồng độ etylic từ 700 đến 750
Đáp án B
Câu 5:
Phương pháp: Chất có nối đôi hoặc nối ba kém bền sẽ làm mất màu dung dịch nước brom
Hướng dẫn giải: C2H2 có phản ứng với dd Br2 nên làm mất màu dung dịch Br2
Đáp án A
Câu 6:
Phương pháp: Các kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa thì có phản ứng với dung dịch CH3COOH
Hướng dẫn giải:
Chất tác dụng được với dd CH3COOH là Fe
2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2↑
Đáp án A
Câu 7:
Hướng dẫn giải:
PE là polime etilen → được điều chế tử etilen C2H4
CH2=CH2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}},p,xt}\) (-CH2-CH2-)n (PE)
Đáp án C
Câu 8:
Phương pháp: Các hidroncacbon có từ 1 đến 4 cacbon ở thể khí, từ lớn hơn 4 cacbon trở lên ở thể lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường.
Hướng dẫn giải:
C2H2, CH4,C2H2 đều là các hidrocacbon ở thể khí ở điều kiện thường
C6H6 là chất lỏng ở điều kiện thường
Đáp án D
Câu 9:
Phương pháp: Dựa vào tính chất hóa học của C2H5OH
Hướng dẫn giải:
Có duy nhất K tác dụng được với rượu etylic → có 1 chất
2K + 2C2H5OH → 2C2H5OK + H2
Đáp án A
Câu 10:
Phương pháp: Tính toán mol C6H6 theo mol C6H5Br dựa vào PTHH:
C6H6 + Br2 \(\xrightarrow{bot\,Fe}\) C6H5Br + HBr
Hướng dẫn giải:
\({{n}_{{{C}_{6}}{{H}_{5}}Br}}=\frac{15,7}{12\times 6+5+80}=0,1\,(mol)\)
PTHH: C6H6 + Br2 \(\xrightarrow{bot\,Fe}\) C6H5Br + HBr
0,1 ← 0,1 (mol)
→ mC6H6 = 0,1.78 = 7,8 (g)
Đáp án B
Câu 11:
Phương pháp: Giả sử đều đốt cháy 1 mol chất
Viết các phản ứng cháy của các chất ra, sau đó chọn chất có số mol CO2 gấp 2 lần mol H2O
Hướng dẫn giải:
Giả sử đều đốt cháy 1 mol chất
C2H2 + 2,5O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2CO2 + H2O
CH4 + 2O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2CO2 + 2H2O
C6H6 + 7,5O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 6CO2 + 3H2O
Vậy đốt C2H2 cho số mol CO2 gấp 2 lần mol H2O
Đáp án A
Câu 12:
Phương pháp: Tính toán theo PTHH: C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Hướng dẫn giải:
nC2H2(đktc) = 0,336 :22,4 = 0,015 (mol)
PTHH: C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
0,015 → 0,3 (mol)
nBr2 = 2nC2H2 = 2.0,015 = 0,03 (mol)
→ V = nBr2 : CM Br2 = 0,03 : 0,2 = 0,15 (lít) = 150 (ml)
Đáp án B
Câu 13:
Phương pháp: Dựa vào phần tính chất hóa học về rượu etylic, axit axetic để hoàn thành phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải:
Câu 14:
Phương pháp:
Dựa vào phần tính chất hóa học khác nhau của 3 khí để chọn thuốc thử nhận biết, chú ý tính chất hóa học khác biệt là chất này có mà chất kia không có và khi cho thuốc thử vào thì phải quan sát được hiện tượng rõ ràng như sự thay đổi về màu sắc dung dịch, có kết tủa hay không,...
Hướng dẫn giải:
Cho các khí lội qua dung dịch nước vôi trong dư, khí nào làm đục nước vôi trong thì đó là khí CO2, các khí còn lại không có hiện tượng là CH4 và C2H4
- Cho 2 khí còn lại này lội qua dung dịch nước Br2 dư, khí nào làm nhạt màu dung dịch nước Br2 thì đó là C2H4, khí còn lại không có hiện tượng gì là CH4
PTHH xảy ra:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
(màu nâu đỏ) (dd không màu)
Câu 15:
Phương pháp:
a) ancol etylic + Na → muối + H2
axit axetic + Na → muối + H2
b) Đặt số mol C2H5OH và CH3COOH ban đầu lần lượt là x và y (mol)
Lập hệ hai phương trình với số mol H2 và khối lượng hỗn hợp A → x, y =?
c) acol etylic + axit axetic \(\underset{{}}{\overset{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\,dac,{{t}^{0}}}{\longleftrightarrow}}\) este + H2O
xác định xem nếu H=100% thì ancol etylic hay axit axetic phản ứng hết. Từ đó tính toán hiệu suất phản ứng theo chất phản ứng hết.
Với lượng phản ứng thì tính theo số mol este thu được.
Hướng dẫn giải:
nH2(đktc) = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
a) PTHH xảy ra:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
x → 0,5x (mol)
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
y → 0,5y (mol)
b) Đặt số mol C2H5OH và CH3COOH ban đầu lần lượt là x và y (mol)
Ta có hệ phương trình:
→ Khối lượng của C2H5OH là: 0,2× 46 = 9,2 (g)
→ Khối lượng của CH3COOH là: 0,3×60 = 18 (g)
c) số mol của CH3COOC2H5 thu được là:
PTHH:
CH3COOH + C2H5OH \(\underset{{}}{\overset{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\,dac,{{t}^{0}}}{\longleftrightarrow}}\) CH3COOC2H5 + H2O
Theo PT (mol): 1 : 1
Theo ĐB (mol): 0,2 : 0,3
Ta có: \(\frac{0,2}{1}<\frac{0,3}{1}\).
Do vậy nếu H= 100% thì C2H5OH phản ứng hết, vậy hiệu suất tính theo số mol của C2H5OH.
Theo PTHH (3):
nC2H5OH pư = nCH3COOC2H5 = 0,16 (mol)
Hiệu suất của phản ứng trên là:
Nguồn: Sưu tầm
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - HÓA HỌC 9
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Giải đề thi học kì 2 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 phòng giáo dục thị xã Bến Cát
- 👉 Giải đề thi học kì II môn Hóa lớp 9 sở GD-DT Bến Tre
- 👉 Giải đề thi học kì II năm học 2019 - 2020 trường THCS Tân Tiến - Bình Phước
- 👉 Giải đề thi học kì II Hóa 9 năm học 2019 - 2020 sở GD - ĐT Đà Nẵng
- 👉 Giải đề thi hết học kì II năm học 2017 - 2018 phòng giáo dục thành phố Cao Bằng
- 👉 Giải đề thi hết học kì II năm học 2018 - 2019 sở GD - ĐT Bến Tre
- 👉 Giải đề thi hết học kì II năm học 2017 - 2018 phòng GD-DT thành phố Huế
- 👉 Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn hóa lớp 9
- 👉 Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
- 👉 Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
- 👉 Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
- 👉 Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
- 👉 Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
- 👉 Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
- 👉 Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
- 👉 Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
- 👉 Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
- 👉 Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
- 👉 Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
Xem thêm lời giải SGK Hóa lớp 9
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
- 👉 Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
- 👉 Bài 2. Một số oxit quan trọng
- 👉 Bài 3. Tính chất hóa học của axit
- 👉 Bài 4. Một số axit quan trọng
- 👉 Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
- 👉 Bài 6. Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
- 👉 Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ
- 👉 Bài 8. Một số bazơ quan trọng
- 👉 Bài 9. Tính chất hóa học của muối
- 👉 Bài 10. Một số muối quan trọng
- 👉 Bài 11. Phân bón hóa học
- 👉 Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
- 👉 Bài 13. Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ
- 👉 Bài 14. Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hóa học 9
Đề thi giữa học kì - Hóa học 9
CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
- 👉 Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại
- 👉 Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
- 👉 Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
- 👉 Bài 18. Nhôm
- 👉 Bài 19. Sắt
- 👉 Bài 20. Hợp kim sắt: Gang, thép
- 👉 Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
- 👉 Bài 22. Luyện tập chương 2: Kim loại
- 👉 Bài 23. Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt
- 👉 Bài 24. Ôn tập học kì 1
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hóa học 9
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- 👉 Bài 25. Tính chất của phi kim
- 👉 Bài 26. Clo
- 👉 Bài 27. Cacbon
- 👉 Bài 28. Các oxit của cacbon
- 👉 Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat
- 👉 Bài 30. Silic. Công nghiệp silicat.
- 👉 Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- 👉 Bài 32. Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- 👉 Bài 33. Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 – Hóa học 9
CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
- 👉 Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
- 👉 Bài 35. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- 👉 Bài 36. Metan
- 👉 Bài 37. Etilen
- 👉 Bài 38. Axetilen
- 👉 Bài 39. Benzen
- 👉 Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
- 👉 Bài 41. Nhiên liệu
- 👉 Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
- 👉 Bài 43. Thực hành: Tính chất của Hiđrocacbon
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Hóa học 9
CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME
- 👉 Bài 44. Rượu etylic
- 👉 Bài 45. Axit axetic
- 👉 Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- 👉 Bài 47. Chất béo
- 👉 Bài 48. Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo
- 👉 Bài 49. Thực hành: Tính chất của rượu và axit
- 👉 Bài 50. Glucozơ
- 👉 Bài 51. Saccarozơ
- 👉 Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ
- 👉 Bài 53. Protein
- 👉 Bài 54. Polime
- 👉 Bài 55. Thực hành: Tính chất của gluxit
- 👉 Bài 56. Ôn tập cuối năm - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 5 - Hóa học 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Toán
- Tài liệu Dạy - học Toán 9
- SBT Toán lớp 9
- Vở bài tập Toán 9
- SGK Toán lớp 9
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 9
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 9
- SBT Hóa lớp 9
- SGK Hóa lớp 9
- Giải môn Hóa học lớp 9
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 9
- SBT Sinh lớp 9
- Vở bài tập Sinh học 9
- SGK Sinh lớp 9
- Giải môn Sinh học lớp 9
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 9 mới
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới