Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
Đề bài
(20 câu mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: Phương pháp hóa học nào sau đây được dùng để loại bỏ khí etilen lẫn trong metan?
A.Đốt cháy hỗn hợp trong không khí.
B.Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom dư.
C.Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch muối ăn.
D.Dẫn hỗn hợp khí đi qua nước.
Câu 2: Trong cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ thì
A.liên kết ba bền hơn gấp ba lần lần liên kết đơn.
B.liên kết đôi bền gấp hai lần liên kết đơn.
C.trong liên kết đôi có một liên kết kém bền hơn liên kết đơn.
D.liên kết đôi và liên kết đơn đều rất bền vững.
Câu 3: Benzen không phản ứng với chất nào sau đây?
A.Br2 có Fe làm xúc tác
B.O2
C.H2
D.Na
Câu 4: Rượu etylic có công thức cấu tạo là:
A.CH3 – O – CH3
B.CH3 – CH2 – OH
C.CH3 – OH
D.CH3 – CH2 – CH2 – OH
Câu 5: Cho hỗn hợp M gồm axit axetic và rượu etylic tác dụng hết với Na thu được 0,672 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 0,04 mol NaOH.
Khối lượng rượu etylic trong hỗn hợp ban đầu là (H = 1, C = 12, O = 16)
A.0,92 gam B.0,69 gam
C.1,38 gam D.4,6 gam.
Câu 6: Biết rằng etyl axetat có thể hòa tan trong benzen. Lắc một hỗn hợp hồm etyl axetat, benzen với dung dịch NaOH (dư), đun nhẹ, để yên sau một thời gian, dung dịch chia làm hai lớp. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lớp trên sẽ chứa:
A.benzen
B.benzen, etyl axetat
C.nước, NaOH
D.natri axetat, rượu etyl etylic.
Câu 7: Có 2 hợp chất X và Y, cùng có C, H, O và khối lượng mol phân tử 60. Dung dịch chứa chất X làm quỳ tím hóa đỏ. X, Y tác dụng được với Na, phân tử chất Y nhiều hơn phân tử chất X một nguyên tử C.
Công thức của X và Y (H = 1, C = 12, O = 16) là:
A.C3H7 – OH và CH3 – COOH
B.CH3 – O – C2H5 và CH3- COOH
C.C3H7 – OH và CH3 – O – CHO
D.CH3 – O – C2H5 và CH3 – O – CHO.
Câu 8: Dầu mỡ dùng làm thực phẩm và dầu mỡ dùng để bơi trơn xe, máy, khác nhau do
A.thành phần phân tử khác nhau.
B.khả năng tác dụng với NaOH khác nhau.
C.sự hòa tan trong nước khác nhau.
D.phạm vi sử dụng khác nhau.
Tìm câu sai.
Câu 9: Để tẩy sạch các vết dầu mỡ hay chất béo dính vào sợi người ta dùng chất nào trong các chất sau?
A.Nước Gia – ven B.Giấm ăn.
C.Rượu etylic D.Nước.
Câu 10: Tơ nilon – 6,6 thuộc loại
A.tơ hóa học
B.tơ nhân tạo
C.tơ tổng hợp
D.tơ thiên nhiên.
Câu 11: Khi thủy phân hoàn toàn 10 gam saccarozo, khối lượng fructozo thu được là: (H = 1, C = 12, O = 16)
A.5,3 gam B.7,9 gam
C.9,5 gam D.10,6 gam
Câu 12: Tinh bột và xenlulozo được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp tử:
A.CO2, H2O, clorophin, ánh sáng.
B.C6H12O6, clorophin, ánh sáng
C.Không khí, diệp lục, ánh sáng.
D.N2, CO2, H2O, diệp lục, ánh sáng.
Câu 13: Để trung hòa 14,8 gam hỗn hợp CH3 – COOH, CH3 – COOC2H5 phải dùng 200ml dung dịch NaOH 0,5M.
Thành phần % theo khối lượng của CH3 – COOC2H5 trong hỗn hợp đầu là (H = 1, C = 12, O = 16)
A.40,54% B.50%
C.59,45% D.65%
Câu 14: Muốn loại CO2 khỏi hỗn hợp với C2H2 người ta dùng
A.nước
B.dung dịch brom (dư)
C.dung dịch NaOH (dư)
D.dung dịch NaCl (dư)
Câu 15: Các dung dịch axit axetic, rượu etylic, amino axetic và glucozo có cùng nồng độ. Dung dịch có độ pH bé nhất là:
A.dung dịch etylic.
B.dung dịch glucozo
C.dung dịch axit axetic
D.dung dịch amino axetic.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 20ml rượu etylic chưa rõ độ rượu, cho toàn bộ sản phẩm sinh ra vào nước vôi trong (dư). Lọc lấy kết tủa sấy khô cân nặng 62,6 gam.
Giả sử các phản ứng xáy ra hoàn toàn (biết \({D_{C{H_3} - C{H_2}OH}} = 0,8g/ml)\)
Loại rượu trên có độ rượu là: (H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40)
A.950 B.960
C.800 D.900
Câu 17: Sản phẩm cuối cùng của sự khử Fe2O3 bởi CO là:
A.Fe B.FeO
C.Fe3O4 D.Fe3C
Câu 18: Một hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic có khối lượng 10,6 gam khi tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít H2 (ở đktc). Nếu đem hỗn hợp đó cùng với H2SO4 đặc, nung nhẹ để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất phản ứng este hóa là 70%). Khối lượng etyl axetat thu được là (H = 1, C = 12, O = 16)
A.8,8 gam B.6,16 gam
C.2,64 gam D.17,6 gam
Câu 19: Ở điều kiện thích hợp clo phản ứng được với tất cả các chất trong dãy
A.Fe, KOH, H2O, H2
B.H2, Ca, Fe2O3, Na2O
C.H2, CaO, CuO, Fe2O3.
D.HCl, Na2O, CuO, Al2O3.
Câu 20: Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để trung hòa 20ml dung dịch NaOH 1M là
A.20ml B.30ml
C.25ml D.10ml.
Lời giải chi tiết
1.Đáp án
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
B |
C |
D |
B |
B |
A |
A |
C |
C |
C |
Câu |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Đáp án |
A |
A |
C |
C |
C |
D |
A |
B |
A |
A |
2.Lời giải
Câu 1: (B)
Khí C2H4 bị dung dịch Br2 hấp thụ
Câu 2: (C)
Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền hơn liên kết đơ.
Câu 3: (D)
Benzen có phản ứng thế với Br2 khan khi có bột Fe xúc tác, cháy được và có phản ứng cộng với H2 có ni nung nóng. Benzen không phản ứng với Na.
Câu 4: (B)
Công thức cấu tạo của rượu etylic: CH3 – CH2 – OH.
Câu 5: (A)
\(\eqalign{ & 2C{H_3}COOH + 2Na \to 2C{H_3}COONa + {H_2} \cr & 2{C_2}{H_5}OH + 2Na \to 2NaOH + {H_2} \cr & C{H_3}COOH + NaOH \to C{H_3}COONa + {H_2}O \cr & {n_{C{H_3}COOH}} = 0,04mol. \cr} \)
Gọi x là số mol của C2H5OH.
Ta có: \(x + 0,04 = 2.0,03 \Rightarrow x = 0,02\; mol\)
Khối lượng của rượu etylic trong hõn hợp là:
\(0,02.46 = 0,92\) gam.
Câu 6: (A)
CH3COOC2H5 + NaOH \(\to\) CH3COONa + C2H5OH
CH3COONa và C2H5OH tan tron g nước, benzen không tan nhẹ hơn nước nên nổi lên trên.
Câu 7: (A)
Phân tử X và Y phải có nhóm OH. X là một axit.
Câu 8: (C)
Ý sai: dầu mỡ dùng làm thực phẩm và dầu mỡ dùng để bôi trơn đều không tan trong nước.
Câu 9: (C)
Rượu etylic hòa tan được dầu mỡ hay chất béo, không làm bẩn hay gây độc và tan được trong nước.
Câu 10: (C)
Câu 11: (A)
\(\eqalign{ & {C_{12}}{H_{22}}{O_{11}} + {H_2}O \to {C_6}{H_{12}}{O_6} + {C_6}{H_{12}}{O_6}({H_2}S{O_4},{t^0}) \cr & {m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = {{10} \over {342}}.180 = 5,3gam \cr} \)
Câu 12: (A)
Câu 13: (C)
\(\eqalign{ & C{H_3}COOH + NaOH \to C{H_3}COONa + {H_2}O \cr & {n_{C{H_3}COOH}} = {n_{NaOH}} = 0,2.0,5 = 0,1mol. \cr & {m_{C{H_3}COOH}} = 0,1.60 = 6,0gam\cr& \Rightarrow {m_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = 14,8 - 6 = 8,8gam. \cr & \% {m_{C{H_3} - COO{C_2}{H_5}}} = {{8,8} \over {14,8}}.100\% = 59,45\% . \cr} \)
Câu 14: (C)
CO2 bị NaOH tác dụng tạo ra muối không thoát ra khỏi dung dịch.
Câu 15: (C)
Dung dịch axit luôn có độ pH bé hơn dung dịch trung hòa hay dung dịch kiềm.
Câu 16: (D)
\(\eqalign{ & {C_2}{H_5}OH + 3{O_2} \to 2C{O_2} + 3{H_2}O({t^0}) \cr & C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O \cr & {n_{CaC{O_3}}} = 0,626mol = {n_{C{O_2}}}\cr& \Rightarrow {n_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,313mol. \cr & {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,313.46 = 14,398gam. \cr & {V_{{C_2}{H_5}OH}} = {{14,398} \over {0,8}} \approx 18ml. \cr} \)
Độ rượu: \(\dfrac{{18}}{{20}}.100 = {90^0}\)
Câu 17: (A)
Câu 18: (B)
\(\eqalign{ & 2C{H_3}COOH + 2Na \to 2C{H_3}COONa + {H_2} \cr & 2{C_2}{H_5}OH + 2Na \to 2NaOH + {H_2} \cr} \)
Gọi x, y lần lượt là số mol của CH3COOH và C2H5OH
Ta có: \(60x + 46y = 10,6\)
\(x + y = 0,2 \)
\(\Rightarrow x = y = 0,1\; mol\)
CH3COOH + C2H5OH \(\to\) CH3COOC2H5 + H2O
Nếu phản ứng hoàn toàn thì số gam este là: \(0,1.88 = 8,8\) gam.
Hiệu suất phản ứng 70% nên khối lượng este thu được: \(8,8.0,7 = 6,16\) gam
Câu 19: (A)
Cl2 không phản ứng với chất: Fe2O3, Na2O, CaO, CuO, Al2O3.
Câu 20: (A)
\(\eqalign{ & {H_2}S{O_4} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O \cr & {n_{NaOH}} = 0,02mol \Rightarrow {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,01mol \cr} \)
Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng \( = {{0,01} \over {0,5}} = 0,02lit = 20ml.\)
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - HÓA HỌC 9
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Giải đề thi học kì 2 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 phòng giáo dục thị xã Bến Cát
- 👉 Giải đề thi học kì II môn Hóa lớp 9 sở GD-DT Bến Tre
- 👉 Giải đề thi học kì II năm học 2019 - 2020 trường THCS Tân Tiến - Bình Phước
- 👉 Giải đề thi học kì II Hóa 9 năm học 2019 - 2020 sở GD - ĐT Đà Nẵng
- 👉 Giải đề thi hết học kì II năm học 2017 - 2018 phòng giáo dục thành phố Cao Bằng
- 👉 Giải đề thi hết học kì II năm học 2018 - 2019 sở GD - ĐT Bến Tre
- 👉 Giải đề thi hết học kì II năm học 2017 - 2018 phòng GD-DT thành phố Huế
- 👉 Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn hóa lớp 9
- 👉 Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
- 👉 Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
- 👉 Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
- 👉 Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
- 👉 Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
- 👉 Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
- 👉 Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
- 👉 Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
- 👉 Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
- 👉 Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
- 👉 Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9
Xem thêm lời giải SGK Hóa lớp 9
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
- 👉 Bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
- 👉 Bài 2. Một số oxit quan trọng
- 👉 Bài 3. Tính chất hóa học của axit
- 👉 Bài 4. Một số axit quan trọng
- 👉 Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
- 👉 Bài 6. Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
- 👉 Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ
- 👉 Bài 8. Một số bazơ quan trọng
- 👉 Bài 9. Tính chất hóa học của muối
- 👉 Bài 10. Một số muối quan trọng
- 👉 Bài 11. Phân bón hóa học
- 👉 Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
- 👉 Bài 13. Luyện tập chương 1: Các hợp chất vô cơ
- 👉 Bài 14. Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hóa học 9
Đề thi giữa học kì - Hóa học 9
CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
- 👉 Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại
- 👉 Bài 16. Tính chất hoá học của kim loại
- 👉 Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại
- 👉 Bài 18. Nhôm
- 👉 Bài 19. Sắt
- 👉 Bài 20. Hợp kim sắt: Gang, thép
- 👉 Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
- 👉 Bài 22. Luyện tập chương 2: Kim loại
- 👉 Bài 23. Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt
- 👉 Bài 24. Ôn tập học kì 1
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hóa học 9
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
CHƯƠNG 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
- 👉 Bài 25. Tính chất của phi kim
- 👉 Bài 26. Clo
- 👉 Bài 27. Cacbon
- 👉 Bài 28. Các oxit của cacbon
- 👉 Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat
- 👉 Bài 30. Silic. Công nghiệp silicat.
- 👉 Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- 👉 Bài 32. Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- 👉 Bài 33. Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 – Hóa học 9
CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU
- 👉 Bài 34. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
- 👉 Bài 35. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- 👉 Bài 36. Metan
- 👉 Bài 37. Etilen
- 👉 Bài 38. Axetilen
- 👉 Bài 39. Benzen
- 👉 Bài 40. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
- 👉 Bài 41. Nhiên liệu
- 👉 Bài 42. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
- 👉 Bài 43. Thực hành: Tính chất của Hiđrocacbon
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Hóa học 9
CHƯƠNG 5: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME
- 👉 Bài 44. Rượu etylic
- 👉 Bài 45. Axit axetic
- 👉 Bài 46. Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- 👉 Bài 47. Chất béo
- 👉 Bài 48. Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo
- 👉 Bài 49. Thực hành: Tính chất của rượu và axit
- 👉 Bài 50. Glucozơ
- 👉 Bài 51. Saccarozơ
- 👉 Bài 52. Tinh bột và xenlulozơ
- 👉 Bài 53. Protein
- 👉 Bài 54. Polime
- 👉 Bài 55. Thực hành: Tính chất của gluxit
- 👉 Bài 56. Ôn tập cuối năm - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 - Hóa học 9
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 5 - Hóa học 9
Xem Thêm
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Toán
- Tài liệu Dạy - học Toán 9
- SBT Toán lớp 9
- Vở bài tập Toán 9
- SGK Toán lớp 9
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 9
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 9
- SBT Hóa lớp 9
- SGK Hóa lớp 9
- Giải môn Hóa học lớp 9
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 9
- SBT Sinh lớp 9
- Vở bài tập Sinh học 9
- SGK Sinh lớp 9
- Giải môn Sinh học lớp 9
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 9 mới
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới