Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 8
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Khu vực Tây Nam Á có tỉ lệ dân thành thị cao (chiếm 80 - 90% dân số) vì:
A. Nông nghiệp kém phát triển trong khi đó ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ lại phát triển.
B. Chủ yếu là khách du lịch đến tham quan.
C. Ngành dịch vụ phát triển đem lại cơ hội tìm kiếm việc làm.
D. Chính phủ tạo điều kiện sống tốt cho dân cư ờ thành thị.
Câu 2. Ngày nay, ngành nông nghiệp của các nước khu vực Tây Nam Á kém phát triển vì:
A. Diện tích núi cao chiếm tỉ lệ nhỏ so với toàn bộ khu vực.
B. hậu rất giá lạnh, đặc biệt là vào mùa đông mặt đất luôn đóng băng.
C. Chính phủ chỉ quan tâm đến việc phát triển sản xuất công nghiệp và thương mại.
D. Khí hậu khô hạn, diện tích đổng bằng nhỏ, đất đai kém màu mỡ
Câu 3. Một trong những khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội của các nước khu vực Tây Nam Á là:
A. Dân số đông.
B. Xung đột giữa các dân tộc trong và ngoài khu vực.
C. Vị trí cầu nối giữa ba châu lục: Á, Phi, Âu.
D. Nhiều tài nguyên dầu mỏ.
Câu 4 : Các dạng địa hình chính của khu vực Nam Á theo thứ tự từ Bắc xuống Nam là:
A. Dãy Hi-ma-lay-a, sơn nguyên Đê-can, đồng bằng Ấn - Hằng.
B. Dãy Hi-ma-lay-a, đồng bằng Ấn - Hằng, sơn nguyên Đê-can.
C. Đồng bằng Ấn - Hằng, dãy Hi-ma-lay-a, sơn nguyên Đê-can.
D. Sơn nguyên Đê-can, đồng bằng Ấn - Hằng, dãy Hi-ma-lay-a.
Câu 5. Địa điểm Se-ra-pun-di ở khu vực Nam Á có nhiệt độ tháng thấp nhất là 12°C, tháng cao nhất là 20°C, lượng mưa trung bình năm là 11000mm, vậy khí hậu ở Se-ra-pun-di có đặc điểm là:
A. Đông ấm, hạ nóng, mưa nhiều.
B. Đông rất lạnh, có tuyết rơi, hạ mát, mưa rất nhiều.
C. Đông lạnh, hạ không nóng lắm, mưa rất nhiều.
D. Đông ấm, hạ mát, mưa tương đối nhiều.
Câu 6. Sự phân bố lượng mưa ở khu vực Nam Á phụ thuộc vào:
A. Hướng chảy của các con sông.
B. Vị trí gần hay xa Xích đạo.
C. Hình dạng của khu vực và đường bờ biển cắt xẻ ít hay nhiều.
D. Vị trí gần hay xa biển, hướng gió và độ cao địa hình.
Câu 7. Hướng gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông thổi ở khu vực Nam Á là:
A. Tây Nam và Đông Bắc
B. Tây Bắc và Đông Nam.
C. Đông Bắc và Tây Nam.
D. Đông Nam và Tây Bắc.
Câu 8. Ở sườn phía Nam của dãy Hi-ma-lay-a có lượng mưa rất lớn nhưng ở sườn phía Bắc thì lại rất khô hạn (lượng mưa trung bình năm < l00mm/năm) vì:
A. Sườn phía Bắc nằm ở vùng vĩ độ cao, lạnh nên ít mưa.
B. Dãy Hi-ma-lay-a cao nên chắn gió Tây Nam gây mưa nhiều ở sườn Nam, khi sang đến sườn Bắc gió yếu đi, lượng mưa giảm rõ rệt.
C. Sườn phía Bắc nằm ở ven biển, có dòng biển lạnh chảy qua.
D. Sườn phía Nam nằm ở ven biển, có dòng biển nóng chảy qua
Câu 9. Một địa điểm ở khu vực Nam Á có nhiệt độ tháng thấp nhất là 25°C, tháng cao nhất là 29°C, lượng mưa trung bình năm 1 3.000mm, vậy địa điểm này nằm ờ vị trí:
A. Sâu bên trong lục địa, trên sơn nguyên Đê-can.
B. Phía Tây Bắc khu vực, nơi có hoang mạc Tha
C. Đồng bằng ven biển phía Tây của khu vực, trong vành đai nhiệt đới.
D. Phía Đông Bắc khu vực, nằm ờ sườn phía Nam dãy Hi-ma-lay-a.
Câu 10. Khu vực Nam Á cùng vĩ độ với Việt Nam nhưng lại có mùa đông ấm hơn vì:
A. Khu vực Nam Á có đường bờ biển dài hơn.
B. Khu vực Nam Á có dạng hình khối còn lãnh thổ Việt Nam có bề ngang hẹp.
C. Khu vực Nam Á chịu ảnh hưởng bởi gió mùa Tây Nam nên nóng hơn về mùa hạ và ấm hơn về mùa đông.
D. Dãy Hi-ma-lay-a cao nên có tác dụng chắn khối không khí lạnh từ Trung Á tràn xuống làm cho Nam Á ấm hơn về mùa đông.
Câu 11. Khu vực Nam Á có diện tích là 4.489 nghìn km2, dân số là356 triệu người (2001), vậy mật độ dân số khu vực Nam Á là:
A. 302 người/km2.
B. 30,2 người/km2.
C. 203người/km2
D. 3,31 người/km2
Câu12. Dân cư khu vực Nam Á thường tập trung sinh sống ở ven biển và vùng đồng bằng Ấn - Hằng vì:
A. Ở những khu vực này có địa hình cao, thuận lợi cho việc chăn nuôi gia súc lớn.
B. Ở những khu vực này đông dân cư, có nhiều đô thị lớn.
C. Ở những khu vực này có mưa nhiều, đất đai màu mờ, địa hình bằng phẳng thuận lợi cho giao thông và phát triển kinh tế.
D. Ở những khu vực này có nhiều tài nguyên rừng thuận lợi cho việc phát triển ngành khai thác
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm).
Cho biết trong sản xuất công nghiệp, Nhật Bản có những ngành nào nổi tiếng đứng đầu thế giới?
Câu 2 (2,0 điểm).
Hãy nêu đặc điểm gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông của khu vực Đông Nam Á?
Câu 3 (3,0 điểm).
Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới đây:
(Đơn vị :triệu người)
Năm |
1800 |
1900 |
1950 |
1970 |
1990 |
2002 |
Số dân |
600 |
880 |
1402 |
2100 |
3110 |
3766 |
Lời giải chi tiết
I.TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
1 - A |
2 - D |
3 - B |
4 - B |
5 - C |
6 – D |
7 - A |
8 - B |
9 - C |
10 - D |
11 - A |
12 - C |
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1.
Các ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới của Nhật Bản:
- Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển.
- Công nghiệp điện tử: chế tạo các thiết bị điện tử, máy tính điện tử, người máy công nghiệp...
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: đồng hổ, máy ảnh, xe máy, máy giặt, máy lạnh...
Câu 2.
Đặc điểm gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông của khu vực Đông Nam Á:
Gió mùa mùa hạ: xuất phát từ vùng áp cao của nửa cầu Nam thổi theo hướng Đông Nam, vượt qua Xích đạo và đổi hướng thành gió Tây Nam nóng ẩm, mang lại nhiều mưa cho khu vực.
Gió mùa mùa đông: xuất phát từ vùng áp cao Xi-bia thổi về vùng áp thấp Xích đạo với đặc tính khô và lạnh.
Câu 3.
Vẽ biểu đổ.
b. Nhận xét:
Dân số châu Á tăng nhanh qua các năm: từ 600 triệu người (năm 1800) đến 3.766 triệu người (năm 2002), tăng 3.166 triệu người.
Giai đoạn đầu dân số tăng chậm, càng về sau dân số tăng càng nhanh: Từ năm 1800 đến năm 1900 chỉ tăng 280 triệu người trong vòng 100 năm, 50 năm tiếp theo từ 1900 đến 1950 tăng 522 triệu người, nhưng chỉ trong vòng 40 năm sau dân số tăng thêm 1708 triệu người, đặc biệt dân số tăng nhanh trong giai đoạn 1990 - 2002 chỉ trong 12 năm mà tăng thêm 656 triệu người.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề thi, đề kiểm tra học kì 1 - Địa lí 8
Xem thêm lời giải SGK Địa lí lớp 8
PHẦN MỘT: THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tiếp theo)
PHẦN HAI: ĐỊA LÍ VIỆT NAM
XI. CHÂU Á
- 👉 Bài 1. Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
- 👉 Bài 2. Khí hậu châu Á
- 👉 Bài 3. Sông ngòi và cảnh quan châu Á
- 👉 Bài 4. Thực hành: Phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu Á
- 👉 Bài 5. Đặc điểm của dân cư, xã hội châu Á
- 👉 Bài 6. Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á
- 👉 Bài 7. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á.
- 👉 Bài 8. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á
- 👉 Bài 9. Khu vực Tây Nam Á
- 👉 Bài 10. Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á
- 👉 Bài 11. Dân cư và kinh tế khu vực Nam Á
- 👉 Bài 12. Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
- 👉 Bài 13. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á
- 👉 Bài 14. Đông Nam Á - Đất liền và hải đảo
- 👉 Bài 15. Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á
- 👉 Bài 16. Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á
- 👉 Bài 17. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
- 👉 Bài 18. Thực hành : Tìm hiểu Lào và Cam-phu-chia
XII. TỔNG KẾT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VÀ ĐỊA LÍ CÁC CHÂU LỤC
- 👉 Bài 19. Địa hình với tác động của nội lực, ngoại lực
- 👉 Bài 20. Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất
- 👉 Bài 21. Con người và môi trường địa lí
- 👉 Bài 22. Việt Nam - Đất nước, con người
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
- 👉 Bài 23. Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam
- 👉 Bài 24. Vùng biển Việt Nam
- 👉 Bài 25. Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam
- 👉 Bài 26. Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam
- 👉 Bài 27. Thực hành: Đọc bản đồ Việt Nam
- 👉 Bài 28. Đặc điểm địa hình Việt Nam
- 👉 Bài 29. Đặc điểm các khu vực địa hình
- 👉 Bài 30. Thực hành : Đọc bản đồ địa hình Việt Nam
- 👉 Bài 31. Đặc điểm khí hậu Việt Nam
- 👉 Bài 32. Các mùa khí hậu và thời tiết nước ta
- 👉 Bài 33. Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
- 👉 Bài 34. Các hệ thống sông lớn ở nước ta
- 👉 Bài 35. Thực hành về khí hậu, thủy văn Việt Nam
- 👉 Bài 36. Đặc điểm đất Việt Nam
- 👉 Bài 37. Đặc điểm sinh vật Việt Nam
- 👉 Bài 38. Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
- 👉 Bài 39. Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
- 👉 Bài 40: Thực hành: Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp
- 👉 Bài 41. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- 👉 Bài 42. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- 👉 Bài 43. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Xem Thêm
Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Toán 8
- SBT Toán lớp 8
- Vở bài tập Toán 8
- SGK Toán lớp 8
Vật Lý
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 8
- Tài liệu Dạy - học Hóa học 8
- SBT Hóa lớp 8
- SGK Hóa lớp 8
- Giải môn Hóa học lớp 8
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 8
- SBT Ngữ văn lớp 8
- Tác giả - Tác phẩm văn 8
- Văn mẫu lớp 8
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 8
- Soạn văn 8 chi tiết
- Soạn văn 8 ngắn gọn
- Soạn văn 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 8 siêu ngắn
- Bài soạn văn 8
- Bài văn mẫu 8
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 8
- SBT Sinh lớp 8
- Vở bài tập Sinh học 8
- SGK Sinh lớp 8
- Giải môn Sinh học lớp 8
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 8
- SBT Tiếng Anh lớp 8 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 8
- SGK Tiếng Anh lớp 8 Mới