Em làm được những gì?
Bài làm:
Bài 1
Bài 1 (trang 55 SGK Toán 2 tập 2)
a) Tìm hình ảnh phù hợp với số.
b) Sắp xếp các số 530, 300, 350, 305 theo thứ tự từ bé đến lớn.
.?. , .?. , .?. , .?.
Phương pháp giải:
a) Đếm số khối lập phương lần lượt trong các khung ở cột bên trái rồi viết số tương ứng, từ đó tìm được hình ảnh phù hợp với số.
b) - So sánh các số đã cho dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Cách so sánh các số có ba chữ số:
+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn
Lời giải chi tiết:
a)
b) So sánh các số 530, 300, 350, 305 ta có:
300 < 305 < 350 < 530.
Vậy các số đã cho được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
300 ; 305 ; 350 ; 530.
Bài 2
Bài 2 (trang 55 SGK Toán 2 tập 2)
Làm theo mẫu.
Mẫu:
Số gồm:
a) 5 trăm, 7 chục, 6 đơn vị.
b) 8 trăm, 3 đơn vị.
c) 9 trăm, 2 chục.
Phương pháp giải:
Từ cấu tạo thập phân của số ta viết số rồi đọc số, sau đó viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Số gồm 5 trăm, 7 chục, 6 đơn vị được viết là 576 và đọc là “năm trăm bảy mươi sáu”.
576 = 500 + 70 + 6.
b) Số gồm 8 trăm, 3 đơn vị được viết là 803 và đọc là “tám trăm linh ba”.
803 = 800 + 3
c) Số gồm 9 trăm, 2 chục được viết là 920 và đọc là “chín trăm hai mươi”.
920 = 900 + 20
Bài 3
Bài 3 (trang 56 SGK Toán 2 tập 2)
Viết số, đọc số.
Phương pháp giải:
- Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.
- Để đọc các số từ 801 đến 809 ta đọc “tám trăm linh + số đơn vị”.
Để đọc các số từ 811 đến 819 ta đọc “tám trăm mười + số đơn vị”.
Số 810 được đọc là tám trăm mười; số 820 được đọc là tám trăm hai mươi.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Bài 4 (trang 56 SGK Toán 2 tập 2)
Số?
Phương pháp giải:
- Hàng bên trên: Đếm thêm 2 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào ô có dấu “?”.
- Hàng bên dưới: Đếm thêm 5 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào ô có dấu “?”.
Lời giải chi tiết:
Bài 5
Bài 5 (trang 56 SGK Toán 2 tập 2)
Chọn thẻ số thích hợp cho mỗi cây.
Phương pháp giải:
Quan sát tia số đã cho ta thấy khoảng cách giữa hai vạch của tia số là 1 đơn vị, đo đó ta đếm thêm 1 đơn vị (so với số bên trái) rồi điền các số thích hợp với mỗi cây, sau đó nối với thẻ số tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Bài 6
Bài 6 (trang 57 SGK Toán 2 tập 2)
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ có dấu “?”.
Phương pháp giải:
Áp dụng cách so sánh các số có ba chữ số:
+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Bài 7
Bài 7 (trang 57 SGK Toán 2 tập 2)
Sắp xếp các túi kẹo từ ít tới nhiều.
Phương pháp giải:
- So sánh các số đã cho dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Cách so sánh các số có ba chữ số:
+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
So sánh số ghi trên các túi kẹo ta có:
495 < 500 < 542 < 547.
Do đó các số 495 ; 500 ; 542 ; 547 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:
495 ; 500 ; 542 ; 547
Vậy các túi kẹo được sắp xếp từ ít tới nhiều như sau:
Bài 8
Bài 8 (trang 57 SGK Toán 2 tập 2)
Tuần này tổ 1 được thưởng 68 bông hoa, tổ 2 được thưởng 93 bông hoa. Hỏi tổ 2 được thưởng nhiều hơn tổ 1 bao nhiêu bông hoa?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bông hoa tổ 1 được thưởng, số bông hoa tổ 2 được thưởng) và hỏi gì (số bông hoa tổ 2 được thưởng nhiều hơn tổ 1), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số bông hoa tổ 2 được thưởng nhiều hơn tổ 1 ta lấy số bông hoa tổ 1 được thưởng trừ đi số bông hoa tổ 2 được thưởng.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Tổ 1 được thưởng : 68 bông hoa
Tổ 2 được thưởng : 93 bông hoa
Tổ 2 được thưởng nhiều hơn tổ 1: ... bông hoa?
Bài giải
Tổ 2 được thưởng nhiều hơn tổ 1 số bông hoa là:
93 – 68 = 25 (bông hoa)
Đáp số: 25 bông hoa.
Bài 9
Bài 9 (trang 57 SGK Toán 2 tập 2)
Quan sát bức tranh.
a) Con đường từ nhà bạn Sên đến nhà bà ngoại của Sên dài bao nhiêu đề-xi-mét?
b) Bạn Sên xuất phát từ nhà lúc 7 giờ sáng thứ Bảy, ngày 19 tháng 2 để đến nhà bà ngoại.
Phương pháp giải:
a) Tính độ dài từ nhà bạn Sên đến nhà bà ngoại của Sên tức là ta tính độ dài đường gấp khúc có ba đoạn thẳng độ dài lần lượt là 16 dm, 22 dm và 42 dm. Để tính độ dài đường gấp khúc đó là tính tổng của 16 dm, 22 dm và 42 dm.
b) Áp dụng kiến thức: 1 ngày = 24 giờ.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
16 dm + 22 dm + 42 dm = 38 dm + 42 dm = 80 dm.
Vậy: Con đường từ nhà bạn Sên đến nhà bà ngoại của Sên dài 80 dm.
b) Ta có: 1 ngày = 24 giờ. Do đó, nếu bạn Sên xuất phát từ nhà lúc 7 giờ sáng thứ Bảy, ngày 19 tháng 2 để đến nhà bà ngoại thì bạn Sên sẽ đến nhà bà ngoại lúc 7 giờ sáng chủ nhật ngày 20 tháng 2.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Chương 5: Các số đến 1000
Xem thêm lời giải SGK Toán lớp 2 - Chân trời sáng tạo
Giải toán 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
- 👉 Chương 1: Ôn tập và bổ sung
- 👉 Chương 2: Phép cộng, phép trừ qua 10 trong phạm vi 20
- 👉 Chương 3: Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
- 👉 Ôn tập học kì 1
Giải toán 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- 👉 Chương 4: Phép nhân, phép chia
- 👉 Chương 5: Các số đến 1000
- 👉 Chương 6: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
Xem Thêm
Lớp 2 | Các môn học Lớp 2 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 2 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 2 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- SGK Toán lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán lớp 2 - Kết nối tri thức
- Cùng em học Toán 2
- Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức
- SGK Toán lớp 2 - Cánh diều
- SGK Toán lớp 2 - CTST
- SGK Toán lớp 2 - KNTT
Tiếng Việt
- VBT Tiếng Việt 2 - Cánh diều
- VBT Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- VBT Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức
- Tiếng Việt 2 - Chân trời sáng tạo
- Tiếng Việt 2 - Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2
- VBT Tiếng Việt lớp 2 - CTST
- VBT Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
- Cùng em học Tiếng Việt 2
- Tiếng Việt 2 - Cánh Diều
- Tiếng Việt 2 - CTST
- Tiếng Việt 2 - KNTT
Ngữ Văn
- Văn mẫu lớp 2 - Cánh diều
- Văn mẫu lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 2 - Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 2
Đạo Đức
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh 2 - iLearn Smart Start
- SBT Tiếng Anh 2 - Explore Our World
- SBT Tiếng Anh 2 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 2 - Family and Friends (National Edition)
- SBT Tiếng Anh 2 - Kết nối tri thức
- Tiếng Anh 2 - Phonics Smart
- Tiếng Anh 2 - iLearn Smart Start
- Tiếng Anh 2 - Kết nối tri thức
- Tiếng Anh 2 - Explore Our World
- Family & Friends Special Grade 2
- Tiếng Anh 2 - Family and Friends 2
- Tiếng Anh 2 - English Discovery
- Tiếng Anh 2 - KNTT
Tự nhiên & Xã hội
- Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- Vở bài tập Tự nhiên và xã hội - Cánh diều
- Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 2 - Kết nối tri thức
- Tự nhiên và xã hội lớp 2 Cánh diều
- Tự nhiên và xã hội lớp 2 Chân trời sáng tạo
- Tự nhiên và xã hội lớp 2 Kết nối tri thức
- VBT Tự nhiên và Xã hội 2
- Tự nhiên và Xã hội lớp 2
Âm Nhạc & Mỹ Thuật
- Mĩ thuật 2- Chân trời sáng tạo
- Mĩ thuật lớp 2 - Cánh Diều
- Mĩ thuật lớp 2- Kết nối tri thức
- VBT Âm nhạc lớp 2 - Cánh diều
- VBT Âm nhạc lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- VBT Âm nhạc lớp 2 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc 2 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc 2 - Chân trời sáng tạo
- Âm nhạc 2 - Cánh diều