Em làm được những gì (trang 77, 78, 79, 80)
Bài làm:
Bài 1
Quan sát các số sau:
a) Dùng các từ số liền trước, số liền sau để nói về các số còn thiếu.
Mẫu: Trong ô màu vàng là số liền sau của số 18, đó là số 19.
b) Số?
c) Mèo con có bao nhiêu bút chì màu?
Biết rằng:
– Mèo con có nhiều hơn 18 cái nhưng ít hơn 21 cái.
– Số bút chì màu của mèo con không phải số liền trước của 21.
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 1 đơn vị để tìm các số còn thiếu, sau đó dùng các từ số liền trước, số liền sau để nói về các số còn thiếu theo mẫu đã cho.
b) Tìm các số lớn hơn 18 và nhỏ hơn 21 dựa vào dãy số ở câu a.
(Trên tia số, mỗi số (khác 0) lớn hơn các số bên trái và bé hơn các số bên phải nó)
c) Tìm các số thỏa mãn yêu cầu của bài toán, từ đó tìm được số bút chì của mèo con.
Lời giải chi tiết:
a)
Trong ô màu vàng là số liền sau của số 18, đó là số 19.
Trong ô màu xanh lá cây là số liền trước của số 21, đó là số 20.
Trong ô màu xanh da trời là số liền sau của số 21, đó là số 22.
Hoặc: Trong ô màu xanh da trời là số liền trước của số 23, đó là số 22.
b) Ta có: 18 < 19 < 20 < 21.
Vậy số điền vào ? là số 19 hoặc số 20.
c) Vì mèo con có nhiều hơn 18 cái nhưng ít hơn 21 cái nên mèo con có 19 cái hoặc 20 cái.
Số bút chì màu của mèo con không phải số liền trước của 21 nên số bút chì màu của mèo con không phải là 20 cái.
Vậy mèo con có 19 cái bút chì màu.
Bài 2
Câu 2 (trang 77 SGK Toán 2 tập 1)
Tính nhẩm.
30 + 60 7 + 10 5 + 12
90 – 60 17 – 7 17 – 12
90 – 30 17 – 10 17 – 5
Phương pháp giải:
Tính nhẩm giá trị của phép tính cộng, sau đó dựa vào kết quả của phép tính cộng để tính nhẩm giá trị của các phép tính trừ.
Lời giải chi tiết:
30 + 60 = 90 90 – 60 = 30 90 – 30 = 60 |
7 + 10 = 17 17 – 7 = 10 17 – 10 = 7 |
5 + 12 = 17 17 – 12 = 5 17 – 5 = 12 |
Bài 3
Câu 3 (trang 77 SGK Toán 2 tập 1)
Đặt tính rồi tính.
51 + 18 4 + 62
78 – 38 95 – 70
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{51}\\{18}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,69}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,4}\\{62}\end{array}}\\\hline{\,\,\,66}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{78}\\{38}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,40}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{95}\\{70}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,25}\end{array}\)
Bài 4
Tính nhẩm.
7 + 7 2 + 9 8 + 4 |
12 – 8 15 – 8 18 – 9 |
7 + 6 13 – 7 13 – 6 |
Phương pháp giải:
Tính nhẩm theo các cách đã học.
Lời giải chi tiết:
7 + 7 = 14 2 + 9 = 11 8 + 4 = 12 |
12 – 8 = 4 15 – 8 = 7 18 – 9 = 9 |
7 + 6 = 13 13 – 7 = 6 13 – 6 = 7 |
Bài 5
Mỗi con vật che số nào?
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu ta thấy mỗi số bên ngoài bằng tổng của hai số liền kề ở bên trong, từ đó số còn thiếu bằng số bên ngoài trừ đi số hạng đã biết bên trong.
Lời giải chi tiết:
+) Hình bên trái:
• 8 + 9 = 17. Do đó chú nhím che số 17.
• 15 – 8 = 7. Do đó chú sóc che số 7.
• Thay chú sóc bằng số 7.
Ta có: 7 + 9 = 16. Do đó chú thỏ che số 16.
+) Hình bên phải:
• 18 – 8 = 10. Do đó gấu trúc che số 10.
• Thay gấu trúc bằng số 10.
Ta có: 14 – 10 = 4. Do đó chú voi che số 4.
• Thay chúc voi bằng số 4.
Ta có: 4 + 8 = 12. Do đó chú hươu che số 12.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 6
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng điều kiện đề bài “ba số theo hàng ngang hay cột dọc đều có tổng là 14”, “ba số theo hàng ngang hay cột dọc đều có tổng là 13” để tìm các số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
a) Ta đánh số các cột như sau:
- Tìm số cần điền vào dấu ? ở cột (1):
Ta có: 3 + 3 + ? = 14, hay 6 + ? = 14, do đó ? = 8.
- Tìm số cần điền vào dấu ? ở trên cùng cột (3):
Ta có: 3 + 6 + ? = 14, hay 9 + ? = 14, do đó ? = 5.
Khi đó ta có:
- Tìm số cần điền vào dấu ? ở cột (3):
Ta có: 5 + 7 + ? = 14, hay 12 + ? = 14, do đó ? = 2.
- Tìm số cần điền vào dấu ? ở cột (2):
Thay ? ở cột (3) bằng số 2.
Ta có: 8 + ? + 2 = 14, hay 10 + ? = 14, do đó ? = 4.
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta đánh số các cột như sau:
- Tìm số cần điền vào dấu ? ở cột (1):
Ta có: 5 + ? + 2 = 13, hay 7 + ? = 13, do đó ? = 6.
- Tìm số cần điền vào dấu ? ở trên cùng cột (2):
Ta có: 5 + ? + 3 = 13, hay 8 + ? = 13, do đó ? = 5.
- Tìm số cần điền vào dấu ? ở cột (3):
Ta có: 3 + 8 + ? = 13, hay 11 + ? = 13, do đó ? = 2.
Khi đó ta có:
- Tìm số cần điền vào dấu ? ở cột (2):
Ta có: 2 + ? + 2 = 14, hay 4 + ? = 13, do đó ? = 9.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 7
a) Xếp hình chú bé cưỡi ngựa.
b) Xếp hình con vật.
Phương pháp giải:
Các em quan sát kĩ hình vẽ và tự xếp hình theo mẫu đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) Các em quan sát kĩ hình vẽ và dùng các miếng ghép hình tam giác, hình bình hành, hình vuông để xếp thành hình chú bé cưỡi ngựa.
b) Các em quan sát kĩ hình vẽ và dùng que tính để xếp thành hình con vật.
Bài 8
Đúng hay sai?
a) Đường đi của các bạn đều là đường gấp khúc.
b) Đường đi của Sên Tím dài 11 cm.
c) Đường đi của Sên Xanh Lá dài 3 dm.
d) Đường đi của Sên Xanh Dương dài 1 dm.
Phương pháp giải:
- Quan sát kĩ hình vẽ để xác định hình dạng đường đi của các bạn.
- Để tính độ dài đường gấp khúc ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng có trong đường gấp khúc đó.
Lời giải chi tiết:
- Quan sát hình vẽ ta thấy:
Đường đi của Sên Tím là đường gấp khúc.
Đường đi của Sên Đỏ là đường cong.
Đường đi của Sên Xanh Dương là đường thẳng
Đường đi của Sên Xanh lá là đường gấp khúc.
- Tính độ dài đường đi của mỗi bạn Sên:
Đường đi của Sên Tím dài là:
3 + 5 + 3 = 11 (cm)
Đổi: 1 dm = 10 cm.
Đường đi của Sên Xanh lá dài là:
10 cm + 2 cm = 12 (cm)
Đường đi của Sên Xanh Dương dài 10 cm hay dài 1 dm.
Vậy ta có kết quả như sau:
a) Đường đi của các bạn đều là đường gấp khúc. (S)
b) Đường đi của Sên Tím dài 11 cm. (Đ)
c) Đường đi của Sên Xanh Lá dài 3 dm. (S)
d) Đường đi của Sên Xanh Dương dài 1 dm. (Đ)
Bài 9
Hôm qua Mai gấp được 9 ngôi sao. Hôm nay Mai gấp thêm 8 ngôi sao nữa. Hỏi cả hai ngày Mai gấp được bao nhiêu ngôi sao?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để tìm số ngôi sao hôm qua Mai gấp được và số ngôi sao hôm nay Mai gấp thêm được, từ đó hoàn thành tóm tắt.
- Để tìm số ngôi sao Mai gấp được trong cả hai ngày ta lấy số ngôi sao hôm qua Mai gấp được cộng với số ngôi sao hôm nay Mai gấp thêm được
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Hôm qua: 9 ngôi sao
Hôm nay gấp thêm: 8 ngôi sao
Cả hai ngày: … ngôi sao?
Bài giải
Cả hai ngày Mai gấp được số ngôi sao là:
9 + 8 = 17 (ngôi sao)
Đáp số: 17 ngôi sao.
VH
Mỗi bạn cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp giải:
- Để tìm chiều cao của bạn Cà Chua ta lấy chiều cao của bạn Cà Tím trừ đi 9 cm.
- Để tìm chiều cao của bạn Ngô ta lấy chiều cao của bạn Cà Tím cộng thêm 3 cm.
Lời giải chi tiết:
Bạn Cà Tím cao số xăng-ti-mét là:
15 – 9 = 6 (cm)
Bạn Ngô cao số xăng-ti-mét là:
15 + 3 = 18 (cm)
Đáp số: Bạn Cà Tím: 6 cm;
Bạn Ngô: 18 cm.
KP
Tại sao quạ uống được nước?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi mô tả từng bức tranh, từ đó giải thích được tại sao quạ uống được nước.
Lời giải chi tiết:
Quạ uống được nước vì quạ đã thả các viên sỏi vào bình nước, khi đó mực nước trong bình dâng lên và quạ uống được những giọt nước mát lành.
TT
Có một cây măng tre, hôm sau cây mọc cao hơn hôm trước 3 dm (hình vẽ). Vào thứ Bảy, cây cao bao nhiêu đề-xi mét?
Phương pháp giải:
Lần lượt tìm chiều cao của cây măng tre vào thứ Ba, thứ Tư, … từ đó tìm được chiều cao của cây măng tre vào thứ Bảy.
Lời giải chi tiết:
Vào thứ Ba, cây măng tre cao số đề-xi-mét là:
2 + 3 = 5 (dm)
Vào thứ Tư, cây măng tre cao số đề-xi-mét là:
5 + 3 = 8 (dm)
Vào thứ Năm, cây măng tre cao số đề-xi-mét là:
8 + 3 = 11 (dm)
Vào thứ Sáu, cây măng tre cao số đề-xi-mét là:
11 + 3 = 14 (dm)
Vào thứ Bảy, cây măng tre cao số đề-xi-mét là:
14 + 3 = 17 (dm)
Đáp số: 17 dm.
ĐNE
Em có thấy hình ảnh các đường cong trong bức ảnh bên?
Tìm vị trí tỉnh Yên Bái trên bản đồ.
Phương pháp giải:
- Quan sát tranh vẽ để tìm hình ảnh đường cong trong bức ảnh.
- Quan sát bản đồ rồi tìm vị trí tỉnh Yên Bái: tỉnh Yên Bái nằm ở phía Bắc của bản đồ.
Lời giải chi tiết:
Hình ảnh ruộng bậc thang cho ta thấy hình ảnh các đường cong.
Vị trí tỉnh Yên Bái trên bản đồ:
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Chương 2: Phép cộng, phép trừ qua 10 trong phạm vi 20
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Phép cộng có tổng bằng 10
- 👉 9 cộng với một số
- 👉 8 cộng với một số
- 👉 7 cộng với một số, 6 cộng với một số
- 👉 Bảng cộng
- 👉 Đường thẳng - Đường cong
- 👉 Đường gấp khúc
- 👉 Ba điểm thẳng hàng
- 👉 Em làm được những gì (trang 56, 57, 58)
- 👉 Phép trừ có hiệu bằng 10
- 👉 11 trừ đi một số
- 👉 12 trừ đi một số
- 👉 13 trừ đi một số
- 👉 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
- 👉 Bảng trừ
- 👉 Em giải bài toán
- 👉 Bài toán nhiều hơn
- 👉 Bài toán ít hơn
- 👉 Đựng nhiều nước, đựng ít nước
- 👉 Lít
Xem thêm lời giải SGK Toán lớp 2 - Chân trời sáng tạo
Giải toán 2 tập 1 Chân trời sáng tạo
- 👉 Chương 1: Ôn tập và bổ sung
- 👉 Chương 2: Phép cộng, phép trừ qua 10 trong phạm vi 20
- 👉 Chương 3: Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
- 👉 Ôn tập học kì 1
Giải toán 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
- 👉 Chương 4: Phép nhân, phép chia
- 👉 Chương 5: Các số đến 1000
- 👉 Chương 6: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
Xem Thêm
Lớp 2 | Các môn học Lớp 2 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 2 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 2 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- SGK Toán lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán lớp 2 - Kết nối tri thức
- Cùng em học Toán 2
- Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo
- Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức
- SGK Toán lớp 2 - Cánh diều
- SGK Toán lớp 2 - CTST
- SGK Toán lớp 2 - KNTT
Tiếng Việt
- VBT Tiếng Việt 2 - Cánh diều
- VBT Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- VBT Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức
- Tiếng Việt 2 - Chân trời sáng tạo
- Tiếng Việt 2 - Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2
- VBT Tiếng Việt lớp 2 - CTST
- VBT Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
- Cùng em học Tiếng Việt 2
- Tiếng Việt 2 - Cánh Diều
- Tiếng Việt 2 - CTST
- Tiếng Việt 2 - KNTT
Ngữ Văn
- Văn mẫu lớp 2 - Cánh diều
- Văn mẫu lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 2 - Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 2
Đạo Đức
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh 2 - iLearn Smart Start
- SBT Tiếng Anh 2 - Explore Our World
- SBT Tiếng Anh 2 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 2 - Family and Friends (National Edition)
- SBT Tiếng Anh 2 - Kết nối tri thức
- Tiếng Anh 2 - Phonics Smart
- Tiếng Anh 2 - iLearn Smart Start
- Tiếng Anh 2 - Kết nối tri thức
- Tiếng Anh 2 - Explore Our World
- Family & Friends Special Grade 2
- Tiếng Anh 2 - Family and Friends 2
- Tiếng Anh 2 - English Discovery
- Tiếng Anh 2 - KNTT
Tự nhiên & Xã hội
- Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- Vở bài tập Tự nhiên và xã hội - Cánh diều
- Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 2 - Kết nối tri thức
- Tự nhiên và xã hội lớp 2 Cánh diều
- Tự nhiên và xã hội lớp 2 Chân trời sáng tạo
- Tự nhiên và xã hội lớp 2 Kết nối tri thức
- VBT Tự nhiên và Xã hội 2
- Tự nhiên và Xã hội lớp 2
Âm Nhạc & Mỹ Thuật
- Mĩ thuật 2- Chân trời sáng tạo
- Mĩ thuật lớp 2 - Cánh Diều
- Mĩ thuật lớp 2- Kết nối tri thức
- VBT Âm nhạc lớp 2 - Cánh diều
- VBT Âm nhạc lớp 2 - Chân trời sáng tạo
- VBT Âm nhạc lớp 2 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc 2 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc 2 - Chân trời sáng tạo
- Âm nhạc 2 - Cánh diều