Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 10, 11

Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 2 tuần 20 câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 10, 11 với lời giải chi tiết. Câu 5. Viết vào chỗ chấm số thích hợp ....

Bài làm:

Câu 5

Viết vào chỗ chấm số thích hợp :

\(\begin{array}{l}a) 4 \times 6 =  \ldots \\4 \times 4 =  \ldots \end{array}\)                 \(\begin{array}{l}2 \times 4 =  \ldots \\4 \times 7 =  \ldots \end{array}\)

\(\begin{array}{l}4 \times 9 =  \ldots \\4 \times 8 =  \ldots  \end{array}\)                 \(\begin{array}{l}3 \times 4 =  \ldots \\4 \times 10 =  \ldots \end{array}\)

b) 

Phương pháp giải:

a) Tìm giá trị của các phép nhân trong phạm vi 4 rồi điền kết quả vào chỗ trống.

b) Lấy số của ô vuông màu xanh nhân với số đã cho rồi điền kết quả vào hình tròn còn trống.

Lời giải chi tiết:

a) 4 × 6 = 24

4 × 4 = 16

2 × 4 = 8

4 × 7 = 28

4 × 9 = 36

4 × 8 = 32

3 × 4 = 12

4 × 10 = 40

b)


Câu 6

Viết vào chỗ chấm số thích hợp :

\(\begin{array}{l}a) 5 \times 4 =  \ldots \\5 \times 8 =  \ldots \end{array}\)                 \(\begin{array}{l}5 \times 6 =  \ldots \\5 \times 2 =  \ldots \end{array}\)

\(\begin{array}{l}5 \times 7 =  \ldots \\5 \times 3 =  \ldots  \end{array}\)                 \(\begin{array}{l}5 \times 10 =  \ldots \\5 \times 9 =  \ldots \end{array}\)

b)

Phương pháp giải:

a) Tìm giá trị của các phép nhân trong phạm vi 5 rồi điền kết quả vào chỗ trống.

b) Lấy số của ô vuông màu xanh nhân với số đã cho rồi điền kết quả vào hình tròn còn trống.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}a) 5 \times 4 =  20 \\5 \times 8 =  40 \end{array}\)                 \(\begin{array}{l}5 \times 6 =  30 \\5 \times 2 =  10 \end{array}\)

\(\begin{array}{l}5 \times 7 =  35 \\5 \times 3 =  15  \end{array}\)                 \(\begin{array}{l}5 \times 10 =  50 \\5 \times 9 =  45 \end{array}\)

b)


Câu 7

Tính:

  a) \(4 \times 3 + 6 =  \ldots \)

  b) \(5 \times 5 - 12 =  \ldots \)

Phương pháp giải:

Tính giá trị của phép nhân rồi cộng hoặc trừ với các số phía sau.

Lời giải chi tiết:

a) 4 × 3 + 6 = 12 + 6

                   = 18

b) 5 × 5 – 12 = 25 – 12

                     = 13


Câu 8

Giải bài toán: Mỗi hộp bánh có 4 chiếc bánh. Hỏi 7 hộp bánh như thế có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?

Phương pháp giải:

Tính giá trị của 4 cái bánh được lấy 7 lần.

Lời giải chi tiết:

7 hộp bánh như thế có tất cả số chiếc bánh là:

         4 × 7 = 28 (chiếc bánh)

               Đáp số: 28 chiếc bánh.


Vui học

Mùa xuân đến, sư tử Simba quyết định tổ chức một buổi dạ tiệc thật vui nên mời các bạn tham gia. Có mặt đầu tiên là cô bé sư tử xinh xắn Nala, Nala đến sớm để giúp Simba chuẩn bị đồ ăn trên chiếc bàn gỗ trong hang. Sau đó Rafiki-chú khỉ đầu chó thông thái và Timon – chú chồn đất lém lỉnh cùng đến.

Hãy tính tổng số chân của các con vật nêu trong đoạn trên.

Phương pháp giải:

- Tìm tất cả số con vật.

- Tìm số chân của tất cả con vật bằng cách thực hiện phép nhân 4 với một số (vì mỗi con vật có 4 chân).

Lời giải chi tiết:

Các con vật là: Simba, Nala, Rafiki, Timon.

Bốn con vật có tất cả số chân là:

4 × 4 = 16 (chân)

Đáp số: 16 chân.

Xemloigiai.com

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong bài: Tuần 20 - Cùng em học Toán 2

Bài tập & Lời giải:

Xem thêm lời giải Cùng em học Toán 2

Đáp án và lời giải chi tiết, phương pháp làm Cùng em học Toán lớp 2 tập 1, tập 2

Lớp 2 | Các môn học Lớp 2 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 2 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 2 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

Tiếng Anh

Tự nhiên & Xã hội

Âm Nhạc & Mỹ Thuật

Hoạt động trải nghiệm