Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 23, 24, 25

Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 2 tuần 24 câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 23, 24, 25 với lời giải chi tiết. Câu 1. Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) : Số gồm 2 nghìn, ...

Bài làm:

Câu 5

Tô màu vào \(\dfrac{1}{4}\) số hình trong mỗi hình vẽ sau:

Phương pháp giải:

Muốn tìm \(\dfrac{1}{4}\) của số hình thì ta lấy số hình đã cho chia cho 4.

Lời giải chi tiết:

a) Hình đã cho có 12 hình tam giác.

Ta có: 12 : 4 = 3 nên cần tô màu 3 hình tam giác.

b) Hình đã cho có 12 bông hoa.

Vì 12 : 4 = 3 nên cần tô màu 3 bông hoa.

Tô màu như sau :


Câu 6

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

\(\begin{array}{l}15:5 =  \ldots \\15:3 =  \ldots \\35:5 =  \ldots \end{array}\)          \(\begin{array}{l}10:5 =  \ldots \\25:5 =  \ldots \\5:5 =  \ldots \end{array}\)

\(\begin{array}{l}40:5 =  \ldots \\45:5 =  \ldots \\50:5 =  \ldots \end{array}\)          \(\begin{array}{l}30:5 =  \ldots \\20:5 =  \ldots \\20:4 =  \ldots \end{array}\)

b) Viết số thích hợp và chỗ trống: 

Phương pháp giải:

a) Tìm giá trị của phép chia rồi điền kết quả vào chỗ trống.

b) Lấy số bị chia chia cho số chia rồi điền kết quả vào ô tương ứng. 

Lời giải chi tiết:

a)

15 : 5 = 3

15 : 3 = 5

35 : 5 = 7

10 : 5 = 2

25 : 5 = 5

5 : 5 = 1

40 : 5 = 8

45 : 5 = 9

50 : 5 = 10

30 : 5 = 6

20 : 5 = 4

20 : 4 = 5

b)


Câu 7

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Có 24 người được xếp đều vào 4 bàn.

Hỏi mỗi bàn có bao nhiêu người?

Trả lời : Mỗi bàn có .... người.

Phương pháp giải:

Tìm số người ở mỗi bàn bằng cách lấy số người chia cho số bàn. 

Lời giải chi tiết:

Mỗi bàn có số người là:

24 : 4 = 6 (người)

Đáp số: 6 người.

Trả lời : Mỗi bàn có 6 người.


Câu 8

Giải bài toán: Ở một trường tiểu học, mỗi tuần lễ có 30 tiết học được xếp đều vào 5 ngày học. Hỏi mỗi ngày có bao nhiêu tiết học ?

Phương pháp giải:

Muốn tìm số tiết học của một ngày ta lấy số tiết học trong một tuần chia cho số ngày học trong tuần.

Lời giải chi tiết:

Mỗi ngày có số tiết học là:

30 : 5 = 6 (tiết)

Đáp số: 6 tiết.


Vui học

Nhà Tâm ở làng dệt Vạn Phúc – Hà Đông – Hà Nội, vẫn còn chiếc khung cửi dệt vải cổ từ ngày  xưa. Mỗi khi có khách du lịch đến thăm làng, hướng dẫn viên lại kể câu chuyện của bà Tâm là người dệt giỏi nhất nhì làng, có ngày dệt được đến 4 “thước” vải. Hôm nay, cũng có khách đến thăm, ngỏ ý muốn mua 3 “thước” vải của bà, thế mà bà chẳng dùng thước cứ thế gập gập rồi xé đưa cho vị khách một tấm vải dài. Phần còn lại bà đưa cho Tâm rồi bảo: Tặng cháu gái 1 “thước”. Tâm mang miếng lụa ra đo thì thấy nó dài hơn cái thước 50cm của mẹ 10cm. Em hãy suy nghĩ  và cho biết bà làm thế nà để lấy được 3 “thước” vải cho vị khách. Cùng tìm hiểu xem “thước” của bà ngày xưa dài bao nhiêu xăng-ti-mét nhé.

Phương pháp giải:

- Để lấy được ba trong bốn phần của tấm vải mà không cần dùng thước thì gập đôi miếng vải rồi gập đôi 1 lần nữa, từ đó miếng vải được chia thành 4 phần bằng nhau;

-  Tìm giá trị của một thước bằng cách tính độ dài mảnh vải mà Tâm được bà cho.

Lời giải chi tiết:

 -  Để cắt được 3 thước từ mảnh vải dài 4 thước thì bà gập đôi tấm vải rồi gập đôi tấm vải một lần nữa; bà xé một phần trong bốn phần vừa gấp được thì phần còn lại bằng ba thước.

- Tâm được bà cho mảnh vải dài một thước. Độ dài của mảnh vải đó là:

50 + 10 = 60 (cm)

Vậy một thước bằng 60cm.

Xemloigiai.com

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong bài: Tuần 24 - Cùng em học Toán 2

Bài tập & Lời giải:

Xem thêm lời giải Cùng em học Toán 2

Đáp án và lời giải chi tiết, phương pháp làm Cùng em học Toán lớp 2 tập 1, tập 2

Lớp 2 | Các môn học Lớp 2 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 2 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 2 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

Tiếng Anh

Tự nhiên & Xã hội

Âm Nhạc & Mỹ Thuật

Hoạt động trải nghiệm