Giải lịch sử 10 bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Tây – Hi Lạp và Rô – ma
Nội dung bài gồm:
- I. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI
- Câu 1: Trình bày ý nghĩa của việc xuất hiện công cụ bằng sắt đối với vùng...
- Câu 2: Thị quốc là gì?
- Câu 3: Thể chế dân chủ cổ đại biểu hiện ở chỗ nào?
- II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI
- Câu 1: Hãy trình bày vai trò của thủ công nghiệp trong nền kinh tế của các....
- Câu 2: Bản chất của nền dân chủ cổ đại là gì?
- Câu 3: Văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô – ma đã phát triển như thế nào? Tạo sao....
I. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI
Câu 1: Trình bày ý nghĩa của việc xuất hiện công cụ bằng sắt đối với vùng...
Trình bày ý nghĩa của việc xuất hiện công cụ bằng sắt đối với vùng Địa Trung Hải?
Trả lời:
Việc xuất hiện công cụ bằng sắt đã có ý nghĩa vô cùng to lớn đối vời vùng Địa Trung Hải:
- Trước hết là giúp cho công cuộc khai hoang đất làm màu của người dân trở nên dễ dàng hơn. Đất canh tác ngày càng được cày sâu, cuốc bẩm.
- Thứ hai, giúp người dân nơi đây nhanh chóng mở rộng diện tích trồng trọt, mang lại nhiều sản lượng cây trồng hơn.
- Thứ ba, công cụ bằng sắt xuất hiện đã mở ra một trình độ kĩ thuật cao hơn và toàn diện hơn trong nền kinh tế của các nước. Không chỉ nông nghiệp mà các ngành sản xuất thủ công nghiệp, hàng hóa tiền tệ cũng phát triển mạnh mẽ.
Trả lời:
Theo như trong mục hai của bài học ta biết được:
Ven bờ Bắc Địa Trung Hải có nhiều đồi núi chia cắt đất đai thành nhiều vùng nhỏ, không có điều kiện tập trung đông dân cư ở một nơi. Mặt khác, khi dân cư sống thiên về nghề buôn và nghề thủ công thì sự tập trung đông đúc lại không cần thiết. Mỗi vùng, mỗi bán đảo là giang sơn của một bộ lạc. Khi xã hội có giai cấp hình thành thì đây cũng là một nước. Mỗi thành viên là công dân của nước mình. Nước thì nhỏ, nghề buôn lại phát triển nên dân cư sống tập trung ở thành thị. Phần chủ yếu của một nước là thành thị với một vùng đất đai trồng trọt ở xung quanh. Thành thị có phố xá, lâu đài, đền thờ, sân vận động, nhà hát và quan trọng hơn cả là có bến cảng. Nên người ta gọi nước đó là thị quốc.
Trả lời:
Thể chế dân chủ cố đại biểu hiện rõ ở trong xã hội lúc bấy giờ:
Có hơn 30000 người là công dân A-ten, có tư cách và có quyền công dân. Khoảng 15000 kiều dân (dân nơi khác đến ngụ cư) được tự do sinh sống, buôn bán, làm ăn, nhưng không có quyền công dân. Có khoảng 300000 nô lệ không có quyền hành, là tải sản riêng của chủ nô.
Chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn nắm trong tay quyền lực của xã hội. Đây là kết quả của một quá trình đấu tranh gay go, quyết liệt.
=> Hình thành thể chế dân chủ. Hơn 30000 công dân họp thành Đại hội công dân, bầu và cử ra các cơ quan nhà nước, quyết định mọi công việc nhà nước.
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI
Câu 1: Hãy trình bày vai trò của thủ công nghiệp trong nền kinh tế của các....
Hãy trình bày vai trò của thủ công nghiệp trong nền kinh tế của các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô – ma?
Trả lời:
Trong nền kinh tế của các quốc gia cổ đại Hi – Lạp và Rô – ma, thủ công nghiệp đã hình thành nhiều ngành nghề khác nhau. Có thể kể đến như: luyện kim, đồ mĩ nghệ, đồ gốm, đồ gỗ….Từ đó cũng xuất hiện thêm nhiều các thợ giỏi, thợ khéo tay và thợ lành nghề. Từ quy mô bé, các xưởng thủ công ngày càng được mở rộng từ 10 – 15 người một xưởng rồi nâng dần lên các xưởng chứa đến hàng trăm công nhân, đặc biệt ở A- ten có xường có tới 2000 công nhân.
Như vậy, sự phát triển của thủ công nghiệp đã làm cho sản xuất hàng hóa không ngừng tăng nhanh cả về số lượng lẫn mẫu mã. Từ đó quan hệ thương mại ngày càng được mở rộng. Người Hi Lạp và Rô-ma đem các sản phẩm của mình như rượu nho, dầu ô-liu, đồ mĩ nghệ, đồ dùng kim loại, đồ gốm... đi bán ở mọi miền ven Địa Trung Hải. Sản phẩm mua về là lúa mì, súc vật, lông thú từ vùng Hắc Hải, Ai Cập.
Trả lời:
Bản chất của nền dân chủ cổ đại chính là chế độ dân chủ chủ nô.
Đó là nền dân chủ đưa lại quyền lợi cho tầng lớp quý tộc chủ nô, một bộ phận nhỏ trong xã hội, trong khi đó nhiều người lại không có quyền cồn dân và đặc biệt là hàng trăm nghìn nô lệ không được quyền làm người, bị áp bức, bóc lột và coi như là những “công cụ biết nói”.
Tóm lại: Dù là dân chủ hay cộng hòa vẫn là một bước phát triển so với xã hội cổ đại phương Đông. Nhưng đó là nền dân chủ chủ nô, bóc lột và đàn áp đối với nô lệ.
Câu 3: Văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô – ma đã phát triển như thế nào? Tạo sao....
Văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô – ma đã phát triển như thế nào? Tạo sao lại nói các hiểu biết khoa học đến đây mới trở thành khoa học?
Trả lời:
Văn hóa cổ địa Hi Lạp và Rô – ma đã không ngừng phát triển và thu lại được những thành tựu lớn:
- Lịch và chữ viết:
- Người Hy Lạp có hiểu biết chính xác hơn về trái đất và hệ mặt trời, người Rô ma tính một năm là 365 ngày ¼, định ra một tháng lần lượt có 30 và 31 ngày, riêng tháng hai có 28 ngày, rất gần với hiểu biết ngày nay.
- Sáng tạo ra chữ viết gồm ký hiệu đơn giản, có khả năng ghép chữ rất linh hoạt thành từ để thể hiện ý nghĩa của con người.
- Hệ thống chữ cái Rô ma tức A, B, C …. ra đời, ban đầu gồm 20 chữ, sau thêm 6 chữ. Đây là một phát minh và cống hiến lớn lao cho nhân loại.
- Sự ra đời của khoa học: Đến thời cổ đại Hy lạp - Rô ma, những hiểu biết khoa học mới thực sự trở thành khoa học vì có độ chính xác của khoa học đạt tới trình độ khái quát thành định lý, lý thuyết và nó được thực hiện bởi các nhà khoa học có tên tuổi, đặt nền móng cho ngành khoa học đó.
- Toán học: người Hi Lạp vượt lên trên như Thales, Py tha gor, Euclid..
- Vật Lý: có Archimède.
- Sử học: vượt qua sự ghi chép tản mạn, họ biết tập hợp tài liệu, phân tích và trình bày có hệ thống: Hê rô đốt, Tu si đi, Ta sít.
- Văn học:
- Ở Hy lạp, sau bản anh hùng ca nổi tiếng của Hô me là I li át và Ô đi xê, đã xuất hiện những nhà văn có tên tuổi như Etxin, Sô phốc, Bripít.
- Người Rô ma tự nhận là học trò và người thừa kế của văn học - nghệ thuật. Hy lạp, nhà thơ nổi tiếng như Lu cre xơ, Viếc gin..
- Nghệ thuật:
- Hy lạp để lại nhiều tượng và đền đài đạt trình độ tuyệt mỹ, khiến đời sau khâm phục: người lực sĩ ném đĩa, tượng nữ thần A tê na đội mũ chiến binh, thần Vệ nữ Mi lô…
- Kiến trúc: đền Pác tê nông ở A ten (Hi lạp), đấu trường Cô li dê ở Rô ma.
Sở dĩ, người ta thường nói các hiểu biết khoa học đến đây mới trở thành khoa học là bởi vì:
Mặc dù, trước đó, các nền văn minh phương Đông như văn minh Ai cập, Trung Quốc hay Ấn Độ… đã tìm ra nhiều hiểu biết khoa học, nhưng họ không ghi chép cụ thể và áp dụng nó vào cuộc sống và chưa chứng mình được điều đó trong cuộc sống. Tuy nhiên, khi đến thời văn minh Hi Lạp và Rô – ma thì họ đã ghi chép cẩn thận những hiểu biết khoa học mà người Phương Đông tìm ra và họ cố gắng chứng minh giá trị thực tiễn của nó vào cuộc sống, sáng tạo ra nhiều giá trị thực tiễn khác phục vụ cuộc sống con người và xã hội dựa trên những hiểu biểu khoa học đó và nâng cao giá trị hiểu biết khoa học đó trở thành những tri thức khoa học mà nhiều tri thức đó đến ngày hôm nay vẫn còn giá trị khả dụng.
Xem thêm lời giải Giải môn Lịch sử lớp 10
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 2: Xã hội nguyên thủy
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Tây – Hi Lạp và Rô – ma
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 6: Các quốc gia Ấn và văn hóa truyền thống Ấn Độ
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 7: Sự phát triển lịch sử và nền văn hóa đa dạng của Ấn Độ
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 8: Sự hình thành và phát triển các vương quốc chính ở Đông Nam Á
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 9: Vương quốc Cam – pu – chia và vương quốc Lào
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 10: Thời kì hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu (Từ thế kỉ V đến thế kỉ XIV)
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 11: Tây Âu thời hậu kì trung đại
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 12: Ôn tập lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 13: Việt Nam thời nguyên thủy
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 15: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (tiếp theo)
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 17: Qúa trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 18: Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế trong các thế kỉ X XV
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 19: Những cuộc kháng chiến chống Ngoại xâm ở thế kỉ X – XV
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỉ X – XV
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 21: Những biến đổi của nhà nước phong kiến trong các thế kỉ XVI – XVIII
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 22: Tình hình kinh tế các thế kỉ XVI – XVIII
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 23: Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước, bảo vệ tổ quốc cuối thế kỉ XVIII
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 24: Tình hình văn hóa ở các thế kỉ XVI – XVIII
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 25: Tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa dưới triều Nguyễn (nửa đầu thế kỉ XIX)
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 26: Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 27: Qúa trình dựng nước và giữ nước
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 28: Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam thời phong kiến
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 29: Cách mạng Hà Lan và cách mạng tư sản Anh
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 30 chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 31: Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 32: Cách mạng công nghiệp ở Châu Âu
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 33: Hoàn thành cách mạng tư sản ở Châu Âu và Mĩ giữa thế kỉ XIX
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 34: Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 35: Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ và sự bành trướng thuộc địa
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 36: Sự hình thành và phát triển của phong trào công nhân
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 37: Mác và Ăng ghen. Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 38: Quốc tế thứ nhất và công xã Pa ri 1871
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 39: Quốc tế thứ hai
- 👉 Giải lịch sử 10 bài 40: Lê Nin và phong trào công nhân Nga đầu thế kỉ XX
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Cánh Diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 Nâng cao
- SGK Toán 10 Nâng cao
- SBT Toán lớp 10
- Giải môn Hình học lớp 10
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật lí lớp 10 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 10
- SGK Vật lí lớp 10
- Giải môn Vật lí lớp 10
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 10 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 10
- SGK Hóa lớp 10
- Giải môn Hóa học lớp 10
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 10
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn 10
- Bài văn mẫu 10
Lịch Sử
Địa Lý
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí lớp 10
- SGK Địa lí lớp 10
- Giải môn Địa lí lớp 10
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh lớp 10 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 10
- Giải môn Sinh học lớp 10
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
- Giải môn Giáo dục công dân lớp 10
Tin Học
- SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 10 - Cánh Diều
- SGK Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 10
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Friends Global
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SGK Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh lớp 10 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 10 Mới