Tuần 11: Luyện tập cộng số thập phân. Trừ hai số thập phân. Nhân một số thập phân với số tự nhiên trang 38
Bài làm:
Bài 1
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 27,3 + 8,58 + 5,7 b) 0,38 + 17,74 + 3,62 + 8,26
= ……………………...… = ……………………...........…….
= …………………...…… = ……………………...........…….
= ……………...………… = ……………………...........…….
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất kết hợp để nhóm các số thích hợp với nhau.
Lời giải chi tiết:
a) 27,3 + 8,58 + 5,7 b) 0,38 + 17,74 + 3,62 + 8,26
= (27,3 + 5,7) + 8,58 = (0,38 + 3,62) + (17,74 + 8,26)
=33 + 8,58 = 4 + 26
= 41,58 = 30
Bài 2
>,<,=
8,4 …… 4,5 + 3,8 0,6 …….. 0,07 + 0,5
9,72 ……. 2,6 + 7,4 6,8 + 9,7 ……. 16,5
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả các phép cộng rồi so sánh hai vế với nhau.
Lời giải chi tiết:
8,4 > 4,5 + 3,8 0,6 > 0,07 + 0,5
9,72 < 2,6 + 7,4 6,8 + 9,7 = 16,5
Bài 3
Đặt tính rồi tính.
a) 8,4 – 3,7 b) 12,07 – 7,34 c) 7,2 – 3,86
Phương pháp giải:
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Trừ như trừ các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Một người thợ sơn đem trộn 3,8l sơn xanh với 0,7l sơn trắng tạo thành sơn màu xanh nhạt. Sau khi trộn, người đó sử dụng 1,25l sơn màu xanh nhạt. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu lít sơn màu xanh nhạt?
Phương pháp giải:
- Tính số lít sơn màu xanh nhạt người đó pha được = Số lít sơn xanh + Số lít sơn trắng
- Số lít sơn màu xanh nhạt còn lại = Số lít sơn màu xanh nhạt người đó pha được – Số lít sơn màu xanh nhạt đã sử dụng.
Lời giải chi tiết:
Sau khi trộn, người đó có số lít sơn màu xanh nhạt là
3,8 + 0,7 = 4,5 (lít)
Người đó còn lại số lít sơn màu xanh nhạt là
4,5 – 1,25 = 3,25 (lít)
Đáp số: 3,25 lít
Bài 5
Tìm x:
a) 5,26 + x = 12,74 b) x – 3,86 = 5,3
……………......…… ...…..……………….
……………......…… .....………………….
Phương pháp giải:
- Để tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Để tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Lời giải chi tiết:
a) 5,26 + x = 12,74 b) x – 3,86 = 5,3
x = 12,74 – 5,26 x = 5,3 + 3,86
x = 7,48 x = 9,16
Bài 6
Đặt tính rồi tính.
28,07 x 3 37,16 x 4 62,35 x 8
……………… ………………. ………………..
……………… ………………. ………………..
……………… ………………. ………………..
Phương pháp giải:
Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
- Nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 7
Tính giá trị của biểu thức.
a) 0,58 x 3 + 21,4 = ……………………………………………………………………………
b) 3,14 x 5 + 0,75 x 2 = ……………………………………………………………………..
c) 12,8 – 0,85 x 4 = …………………………………………………………………………..
Phương pháp giải:
Biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia thì ta thực hiện phép nhân, phép chia trước; thực hiện phép cộng, phép trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) 0,58 x 3 + 21,4 = 1,74 + 21,4 = 23,14
b) 3,14 x 5 + 0,75 x 2 = 15,7 + 1,5 = 17,2
c) 12,8 – 0,85 x 4 = 12,8 – 3,4 = 9,4
Bài 8
Giải bài toán sau:
Một mảnh đất hình vuông có cạnh dài 22,5m. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó?
Phương pháp giải:
- Chu vi của mảnh đất hình vuông = Độ dài một cạnh nhân với 4.
- Diện tích của mảnh đất = Độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh.
Lời giải chi tiết:
Chu vi của mảnh đất hình vuông là
22,5 x 4 = 90 (m)
Đổi 22,5 m = 2250 cm
Diện tích của mảnh đất là
2250 x 2250 = 5062500 (cm2)
Đổi 5062500 cm2 = 506,25m2
Đáp số: Chu vi: 90m
Diện tích: 506,25m2
Vui học
Bác Hương muốn làm 4 chiếc rèm cửa sổ và 2 chiếc rèm cửa ra vào. Bác dự tính mỗi chiếc rèm cửa sổ cần 2,75m vải, mỗi chiếc rèm cửa ra vào cần 3,25m vải và cần thêm 9,8m vải để may các đường trang trí cho các rèm. Hỏi Bác Hương cần mua ít nhất bao nhiêu mét vải?
Trả lời: ……………………………………………………………………………………………
Phương pháp giải:
- Tính số mét vải để may rèm cửa sổ = Số mét vải để may một chiếc rèn cửa sổ nhân với số rèm cửa sổ muốn may.
- Tính số mét vải để may rèm cửa ra vào = Số mét vải để may một chiếc rèn cửa ra vào nhân với số rèm cửa ra vào muốn may.
- Số mét vải cần mua tất cả = Số mét vải để may rèm cửa sổ + Số mét vải để may rèm cửa ra vào + Số mét vải may đường trang trí.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
May 4 chiếc rèm cửa sổ và 2 chiếc rèm cửa ra vào
Mỗi chiếc rèm cửa sổ: 2,75m
Mỗi chiếc rèm cửa ra vào: 3,25m
Đường trang trí: 9,8m vải
Cần ít nhất:….mét vải?
Bài giải
Số mét vải cần để may 4 chiếc rèm cửa sổ là
2,75 x 4 = 11 (mét)
Số mét vải cần để may 2 chiếc rèm cửa ra vào là
3,25 x 2 = 6,5 (mét)
Bác Hương cần mua số mét vải là
11 + 6,5 + 9,8 = 27,3 (mét)
Trả lời: Bác Hương phải mua ít nhất 28 mét vải.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Cùng em học toán lớp 5 tập 1
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Tuần 1: Ôn tập về phân số. Phân số thập phân trang 5
- 👉 Tuần 2: Ôn tập về phân số thập phân, phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia hai phân số. Hỗn số trang 8
- 👉 Tuần 3: Luyện tập chung. Ôn tập về giải toán trang 11
- 👉 Tuần 4: Ôn tập và bổ sung về giải toán. Luyện tập chung - trang 14
- 👉 Tuần 5: Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo khối lượng. Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích trang 17
- 👉 Tuần 6: Luyện tập chung. Héc-ta trang 21
- 👉 Tuần 7: Luyện tập chung. Khái niệm số thập phân. Hàng của số thập phân. Đọc - viết số thập phân trang 24
- 👉 Tuần 8: Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân trang 27
- 👉 Tuần 9: Luyện tập chung. Viết các số đo khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân trang 30
- 👉 Kiểm tra giữa học kì I trang 33
- 👉 Tuần 10: Luyện tập chung. Cộng hai số thập phân. Tổng nhiều số thập phân trang 35
- 👉 Tuần 12: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Nhân một số thập phân với một số thập phân trang 41
- 👉 Tuần 13: Luyện tập chung. Chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... trang 44
- 👉 Tuần 14: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. Chia một số tự nhiên, một số thập phân cho một số thập phân trang 47
- 👉 Tuần 15: Luyện tập chung. Tỉ số phần trăm. Giải toán về tỉ số phần trăm trang 51
- 👉 Tuần 16: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
- 👉 Tuần 17: Luyện tập chung. Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. Hình tam giác trang 57
- 👉 Tuần 18: Diện tích hình tam giác trang 61
- 👉 Kiểm tra cuối học kì 1 trang 65
Xem thêm lời giải Cùng em học toán lớp 5
Để học tốt Cùng em học toán lớp 5, loạt bài giải bài tập Cùng em học toán lớp 5 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 5.
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 5
- Bài tập cuối tuần Toán 5
- Cùng em học toán lớp 5
- Vở bài tập Toán 5
- Cùng em học Toán 5
- SGK Toán lớp 5
- VNEN Toán lớp 5
- Giải bài môn toán lớp 5
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- SGK Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- Giải Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới