Tuần 3: Luyện tập chung. Ôn tập về giải toán trang 11
Bài làm:
Bài 1
>, <, =
Phương pháp giải:
Muốn so sánh hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi so sánh hai phân số vừa chuyển đổi.
Lời giải chi tiết:
a) Hỗn số \(9\dfrac{5}{7}\) có phần nguyên là 9 và hỗn số \(7\dfrac{5}{7}\)có phần nguyên là 7.
Vì 9 > 7 nên \(9\dfrac{5}{7} > 7\dfrac{5}{7}\).
b) Ta có: \(4\dfrac{3}{4} = \dfrac{{4 \times 4 + 3}}{4} = \dfrac{{19}}{4};\) \( 4\dfrac{7}{8} = \dfrac{{4 \times 8 + 7}}{8} = \dfrac{{39}}{8}\)
Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:
\(\dfrac{{19}}{4} = \dfrac{{19 \times 2}}{{4 \times 2}} = \dfrac{{38}}{8}\)
Vậy \(4\dfrac{3}{4} < \,\,4\dfrac{7}{8}\)
c) Hỗn số \(6\dfrac{4}{5}\) có phần nguyên là 6 và hỗn số \(7\dfrac{4}{5}\)có phần nguyên là 7.
Vì 6 < 7 nên \(6\dfrac{4}{5} < 7\dfrac{4}{5}\).
d) Ta có: \(\dfrac{3}{{15}} = \dfrac{{3:3}}{{15:3}} = \dfrac{1}{5}\)
Do đó:\(9\dfrac{3}{{15}} < 9\dfrac{1}{3}\).
Bài 2
Chuyển phân số thành số phân số thập phân.
Phương pháp giải:
Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với cùng một số để được phân số mới có mẫu là \(10;\,100;\,1000;\,...\)
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.
a) \(2\dfrac{1}{3} + 3\dfrac{3}{5} = \ldots \)
b) \(4\dfrac{5}{7} - 2\dfrac{4}{5} = \ldots \)
c) \(1\dfrac{1}{4} \times 2\dfrac{4}{{11}} = \ldots \)
d) \(7\dfrac{3}{5}:3\dfrac{4}{7} = \ldots \)
Phương pháp giải:
- Muốn cộng (hoặc trừ) hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi cộng (hoặc) trừ hai phân số vừa chuyển đổi.
- Muốn nhân (hoặc chia) hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi nhân (hoặc chia) hai phân số vừa chuyển đổi.
Lời giải chi tiết:
a) \(2\dfrac{1}{3} + 3\dfrac{3}{5} = \dfrac{7}{3} + \dfrac{{18}}{5} = \dfrac{{35}}{{15}} + \dfrac{{54}}{{15}} \)\(= \dfrac{{89}}{{15}}\)
b) \(4\dfrac{5}{7} - 2\dfrac{4}{5} = \dfrac{{33}}{7} - \dfrac{{14}}{5} = \dfrac{{165}}{{35}} - \dfrac{{98}}{{35}} \)\(= \dfrac{{67}}{{35}}\)
c) \(1\dfrac{1}{4} \times 2\dfrac{4}{{11}} =\dfrac{5}{4} \times \dfrac{{26}}{{11}} = \dfrac{{5 \times 26}}{{4 \times 11}} \)\(= \dfrac{{5 \times 2 \times 13}}{{2 \times 2 \times 11}} = \dfrac{{65}}{{22}}\)
d) \(7\dfrac{3}{5}:3\dfrac{4}{7} = \dfrac{{38}}{5}:\dfrac{{25}}{7} = \dfrac{{38}}{5} \times \dfrac{7}{{25}} \)\(= \dfrac{{266}}{{125}}\)
Bài 4
Viết các số đo (theo mẫu).
a) 3m4dm = ………………………………………………………………..
b) 8m63cm = ………………………………………………………………
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu, em viết các số đo dưới dạng hỗn số cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Bài 5
Viết các số đo (theo mẫu):
Mẫu: \(3m \;17cm = 3m + \dfrac{{17}}{{100}}m\)\(= 3\dfrac{{17}}{{100}}m\).
a) \(7m\; 51cm = …….\)
b) \(11m 9cm = …….\)
c) \(20dm 5cm = …….\)
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu, em viết các số đo dưới dạng hỗn số cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) \(7m\,\,51cm = 7m + \dfrac{{51}}{{100}}m \) \(= 7\dfrac{{51}}{{100}}m\)
b) \(11m\,\,9cm = 11m + \dfrac{9}{{100}}m = 11\dfrac{9}{{100}}m\)
c) \(20dm\,\,5cm = 20dm + \dfrac{5}{{10}}dm = 20\dfrac{5}{{10}}dm\)
Bài 6
Tính.
Phương pháp giải:
- Muốn cộng (hoặc trừ) hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi cộng (hoặc) trừ hai phân số vừa chuyển đổi.
- Muốn nhân (hoặc chia) hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi nhân (hoặc chia) hai phân số vừa chuyển đổi.
Lời giải chi tiết:
Bài 7
Tìm x:
Phương pháp giải:
Để tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Để tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Để tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Để tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
Bài 8
Lớp 3A có 35 bạn, trong đó số bạn chưa biết bơi bằng \(\dfrac{3}{4}\) số bạn biết bơi. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn chưa biết bơi?
Phương pháp giải:
Theo bài ra số học sinh chưa biết bơi bằng \(\dfrac{3}{4}\) số học sinh biết bơi nên ta vẽ sơ đồ biểu thị số học sinh chưa biết bơi gồm 3 phần, số học sinh biết bơi gồm 4 phần như thế. Ta tìm số học sinh từng loại theo công thức:
Số bé = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) × số phần của số bé
Lời giải chi tiết:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 + 3 = 7 (phần)
Trường tiểu học đó có số học sinh chưa biết bơi là:
35 : 7 × 3 = 15 (học sinh)
Đáp số: 15 học sinh.
Vui học
Quan sát hình vẽ rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Biết mỗi hộp bút chì màu có 12 chiếc, nếu mỗi bạn lấy 2 chiếc bút chì màu thì số bút chì màu đã lấy chiếm …… tổng số bút chì màu.
b) Nếu chia đều bánh cho các bạn thì mỗi bạn được ………….. chiếc bánh.
Phương pháp giải:
a) Để biết số bút chì màu mỗi bạn đã lấy chiếm bao nhiêu phần số bút ta lấy 2: 12
b) Để biết mỗi bạn được bao nhiêu phần chiếc bánh ta lấy số chiếc bánh chia cho số bạn có trong hình.
Lời giải chi tiết:
a) Biết mỗi hộp bút chì màu có 12 chiếc, nếu mỗi bạn lấy 2 chiếc bút chì màu thì số bút chì màu đã lấy chiếm \(\dfrac{1}{{12}}\) tổng số bút chì màu.
b) Trong hình vẽ có 4 chiếc bánh và có 6 bạn nhỏ.
Nếu chia đều bánh cho các bạn thì mỗi bạn được \(\dfrac{4}{6}\) = \(\dfrac{2}{3}\) chiếc bánh.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Cùng em học toán lớp 5 tập 1
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Tuần 1: Ôn tập về phân số. Phân số thập phân trang 5
- 👉 Tuần 2: Ôn tập về phân số thập phân, phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia hai phân số. Hỗn số trang 8
- 👉 Tuần 4: Ôn tập và bổ sung về giải toán. Luyện tập chung - trang 14
- 👉 Tuần 5: Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo khối lượng. Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích trang 17
- 👉 Tuần 6: Luyện tập chung. Héc-ta trang 21
- 👉 Tuần 7: Luyện tập chung. Khái niệm số thập phân. Hàng của số thập phân. Đọc - viết số thập phân trang 24
- 👉 Tuần 8: Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân trang 27
- 👉 Tuần 9: Luyện tập chung. Viết các số đo khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân trang 30
- 👉 Kiểm tra giữa học kì I trang 33
- 👉 Tuần 10: Luyện tập chung. Cộng hai số thập phân. Tổng nhiều số thập phân trang 35
- 👉 Tuần 11: Luyện tập cộng số thập phân. Trừ hai số thập phân. Nhân một số thập phân với số tự nhiên trang 38
- 👉 Tuần 12: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Nhân một số thập phân với một số thập phân trang 41
- 👉 Tuần 13: Luyện tập chung. Chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... trang 44
- 👉 Tuần 14: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. Chia một số tự nhiên, một số thập phân cho một số thập phân trang 47
- 👉 Tuần 15: Luyện tập chung. Tỉ số phần trăm. Giải toán về tỉ số phần trăm trang 51
- 👉 Tuần 16: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
- 👉 Tuần 17: Luyện tập chung. Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. Hình tam giác trang 57
- 👉 Tuần 18: Diện tích hình tam giác trang 61
- 👉 Kiểm tra cuối học kì 1 trang 65
Xem thêm lời giải Cùng em học toán lớp 5
Để học tốt Cùng em học toán lớp 5, loạt bài giải bài tập Cùng em học toán lớp 5 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 5.
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 5
- Bài tập cuối tuần Toán 5
- Cùng em học toán lớp 5
- Vở bài tập Toán 5
- Cùng em học Toán 5
- SGK Toán lớp 5
- VNEN Toán lớp 5
- Giải bài môn toán lớp 5
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- SGK Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- Giải Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới