Tuần 12: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... Nhân một số thập phân với một số thập phân trang 41
Bài làm:
Bài 1
Tính:
8,12 x 10 = ……… 6,44 x 100 = ………. 9,89 x 1000 = ……….
54,78 x 10 = ……… 0,567 x 100 = ……… 7,06 x 1000 = ……….
Phương pháp giải:
Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,… chữ số.
Lời giải chi tiết:
8,12 x 10 =81,2 6,44 x 100 = 644 9,89 x 1000 = 9890
54,78 x 10 = 547,8 0,567 x 100 = 56,7 7,06 x 1000 = 7060
Bài 2
Viết số thích hơp vào chỗ chấm:
15,2m = ……….dm 0,745m = ………..cm 3,28dm = ……….cm
37cm = ………..m 376cm = …….……m 71cm = …….…….dm
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1m = 10dm 1m = 100 cm 1dm = 10cm
Lời giải chi tiết:
15,2m = 152dm 0,745m = 74,5cm 3,28dm = 32,8cm
37cm = 0,37m 376cm = 3,76m 71cm = 7,1dm
Câu 3
Đặt tính rồi tính.
a) 37,2 x 70 b) 28,6 x 500 c) 0,54 x 3000
………………….. …………………... ………………………
…………………. ………………….. ………………………
…………………. ………………….. ………………………
Phương pháp giải:
Đặt tính theo cột dọc, rồi nhân như phép nhân các số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Một chiếc can chứa 5 lít nước mắm. Biết một lít nước mắm cân nặng 1,04kg và chiếc can rỗng nặng 1,2kg. Hỏi can nước mắm đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
- Cân nặng của 5 lít nước mắm bằng cân nặng của 1 lít nước mắm nhân với 5.
- Cân nặng của can nước mắm = Cân nặng của 5 lít nước mắm + Cân nặng của chiếc can rỗng.
Lời giải chi tiết:
Cân nặng của 5 lít nước mắm là
1,04 x 5 = 5,2 (kg)
Cân nặng của can nước mắm đó là
5,2 + 1,2 = 6,4 (kg)
Đáp số: 6,4 kg
Bài 5
Đặt tính rồi tính:
17,4 x 3,6 0,58 x 6,7 3,725 x 2,4
…………………. …………………. ……………………
…………………. …………………. ……………………
…………………. …………………. ……………………
Phương pháp giải:
Đặt tính theo cột dọc, rồi nhân như phép nhân các số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
Bài 6
Tính nhẩm:
7,4 x 0,001 = ………… 3,7 x 0,001 = ……….. 4,85 x 0,1 = ………….
8,32 x 0,01 = ………… 300 x 0,01 = ……….. 1,78 x 0,01 = …………
Phương pháp giải:
Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
Lời giải chi tiết:
7,4 x 0,001 = 0,0074 3,7 x 0,001 = 0,0037 4,85 x 0,1 = 0,485
8,32 x 0,01 = 0,0832 300 x 0,01 = 3,00 1,78 x 0,01 = 0,0178
Bài 7
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 1,25 x 0,36 x 0,08 = ……………………………………………………………………
b) 73,5 – 8,76 – 15,24 = ………………………………………………………………….
c) 37 – 5,28 + 3,28 = ……………………………………………………………………..
d) 8,27 x 0,02 – 3,35 x 0,01 = ……………………………………………………………
Phương pháp giải:
- Nhóm các số thành 1 tổng hoặc tích có kết quả là số tròn chục, tròn trăm, …
- Áp dụng công thức nhân một số với một hiệu: a × (b − c) = a × b – a × c
Lời giải chi tiết:
a) 1,25 x 0,36 x 0,08 = (1,25 x 0,08) x 0,36
= 0,1 x 0,36 = 0,036
b) 73,5 – 8,76 – 15,24 = 73,5 – (8,76 + 15,24)
= 73,5 – 24 = 49,5
c) 37 – 5,28 + 3,28 = 37 – (5,28 – 3,28) = 37 – 2 = 35
d) 8,27 x 0,02 – 3,35 x 0,01 = 8,27 x 2 x 0,01 – 3,35 x 0,01
= 16,54 x 0,01 – 3,35 x 0,01
= 0,01 x (16,54 – 3,35)
= 0,01 x 13,19
= 0,1319
Bài 8
Một xe ô tô đi trong 4 giờ được 224km. Trong hai giờ đầu tiên, trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được 58,75km, giờ thứ ba, ô tô đó đi được ít hơn trung bình mỗi giờ đầu tiên 2,5km. Hỏi giờ thứ tư ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
- Quãng đường đi được trong 2 giờ đầu tiên = Quãng đường trung bình đi trong hai giờ đầu nhân với 2.
- Quãng đường đi được trong giờ thứ ba = Quãng đường trung bình mỗi giờ đầu tiên – 2,5 km
- Quãng đường đi được trong giờ thứ tư = Tổng quãng đường đi trong 4 giờ - Quãng đường đi trong 3 giờ đầu.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
4 giờ: 224km
2 giờ đầu: trung bình mỗi giờ 58,75km
Giờ thứ ba: ít hơn trung bình mỗi giờ đầu 2,5km
Giờ thứ tư: ….km?
Bài giải
Trong 2 giờ đầu tiên ô tô đi được siis ki-lô-mét là
58,75 x 2 = 117,5 (km)
Giờ thứ ba ô tô đó đi được quãng đường là
58,75 – 2,5 = 56,25 (km)
Giờ thứ tư ô tô đó đi được số ki-lô-mét là
224 – ( 117,5 + 56,25) = 50,25 (km)
Đáp số: 50,25km
Vui học
Một mảnh vườn có hình dạng và kích thước như hình vẽ. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn?
Phương pháp giải:
Chia mảnh vườn thành hai hình rồi tính tổng chu vi và diện tích hai hình đó.
Lời giải chi tiết:
Chia mảnh đất thành hai hình 1 và hình 2.
Chiều dài hình thứ nhất là
20,7 + 13,8 = 34,5 (m)
Chu vi hình chữ nhật số 1 là
(34,5 + 20,7) x 2 = 110,4 (m)
Chu vi hình vuông số hai là
13,8 x 4 = 55,2 (m)
Chu vi mảnh vườn là
110,4 + 55,2 = 165,5 (m)
Diện tích hình chữ nhật số 1 là
34,5 x 20,7 = 714,15 (m2)
Diện tích hình vuông số 2 là
13,8 x 13,8 = 190,44 (m2)
Diện tích mảnh vườn là
714,15 + 190,44 = 904,59 (m2)
Đáp số: Chu vi: 165,5 m
Diện tích: 904,59 m2
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Cùng em học toán lớp 5 tập 1
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Tuần 1: Ôn tập về phân số. Phân số thập phân trang 5
- 👉 Tuần 2: Ôn tập về phân số thập phân, phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia hai phân số. Hỗn số trang 8
- 👉 Tuần 3: Luyện tập chung. Ôn tập về giải toán trang 11
- 👉 Tuần 4: Ôn tập và bổ sung về giải toán. Luyện tập chung - trang 14
- 👉 Tuần 5: Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo khối lượng. Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích trang 17
- 👉 Tuần 6: Luyện tập chung. Héc-ta trang 21
- 👉 Tuần 7: Luyện tập chung. Khái niệm số thập phân. Hàng của số thập phân. Đọc - viết số thập phân trang 24
- 👉 Tuần 8: Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân trang 27
- 👉 Tuần 9: Luyện tập chung. Viết các số đo khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân trang 30
- 👉 Kiểm tra giữa học kì I trang 33
- 👉 Tuần 10: Luyện tập chung. Cộng hai số thập phân. Tổng nhiều số thập phân trang 35
- 👉 Tuần 11: Luyện tập cộng số thập phân. Trừ hai số thập phân. Nhân một số thập phân với số tự nhiên trang 38
- 👉 Tuần 13: Luyện tập chung. Chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... trang 44
- 👉 Tuần 14: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. Chia một số tự nhiên, một số thập phân cho một số thập phân trang 47
- 👉 Tuần 15: Luyện tập chung. Tỉ số phần trăm. Giải toán về tỉ số phần trăm trang 51
- 👉 Tuần 16: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
- 👉 Tuần 17: Luyện tập chung. Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. Hình tam giác trang 57
- 👉 Tuần 18: Diện tích hình tam giác trang 61
- 👉 Kiểm tra cuối học kì 1 trang 65
Xem thêm lời giải Cùng em học toán lớp 5
Để học tốt Cùng em học toán lớp 5, loạt bài giải bài tập Cùng em học toán lớp 5 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 5.
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 5
- Bài tập cuối tuần Toán 5
- Cùng em học toán lớp 5
- Vở bài tập Toán 5
- Cùng em học Toán 5
- SGK Toán lớp 5
- VNEN Toán lớp 5
- Giải bài môn toán lớp 5
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- SGK Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- Giải Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới