Viết bài tập làm văn số 3 lớp 11
Đề bài
Viết bài tập làm văn số 3 lớp 11
Lời giải chi tiết
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Khái niệm Nghị luận văn học là một dạng nghị luận mà các vấn đề đưa ra bàn luận là các vấn đề văn học: Tác phẩm, tác giả, thời đại văn học, trào lưu, trường phái…
2. Phân loại
- Phân loại theo cách thức: Phân tích, bình luận, bình giảng, chứng minh văn học.
- Phân loại theo nội dung: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ, một tác phẩm, một nhân vật…
Trong thực tế, ở nhà trường thường gặp kiểu bài hỗn hợp trong đó phối hợp các cách thức để làm bài nghị luận về một nội dung nào đó.
3. Yêu cầu
- Phát hiện được giá trị về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
- Phát hiện được nền cảm xúc, tình cảm của của tác phẩm, tác giả.
- Phát hiện được những giá trị về tư tưởng, thẩm mĩ của tác phẩm.
- Thể hiện dược năng lực cảm thụ, thưởng thức văn học cá nhân.
Lưu ý khi nghị luận về một vấn đề văn học:
- Phải xuất phát từ những đặc trưng của văn học: Tính hình tượng; Tính hàm súc, đa nghĩa, tính nghệ thuật của ngôn từ; tính hệ thống của tác phẩm.
- Những tri thức cần huy động: Tri thức về thời đại của tác giả, về hoàn cảnh ra đời của tác phẩm, về văn học và tiếng Việt, …
II. DÀN BÀI GỢI Ý
Đề 1
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc – một tiếng khóc bi tráng.
a. Mở bài
– Giới thiệu về Nguyễn Đình Chiểu.
- Giới thiệu tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc – một tiếng khóc bi tráng.
b. Thân bài
- Giải thích:
+ “bi tráng”: Vừa bi ai, vừa hùng tráng.
+ “tiếng khóc bi tráng”: “tiếng khóc” là biểu hiện của sự mất mát, của nỗi đau, “tiếng khóc bi tráng” là tiếng khóc, là sự mất mát đầy đau xót, tiếc nuối nhưng rất đáng tự hào.
- Bài văn tế khóc những người nghĩa sĩ Cần Giuộc (Họ là những người như thế nào?)
- Cái “bi” của tiếng khóc:
+ Vốn là người nông dân lam lũ, nghèo khổ; khi giặc sang xâm lược họ bị bóc lột, sỉ nhục “quăng vùa hương, xua bàn độc”; bị triều đình bỏ rơi.
+ Họ tham gia chiến đấu thua kém địch về mọi điều kiện.
+ Họ bị đàn áp đẫm máu, cuộc khởi nghĩa bị thất bại.
+ Nỗi đau còn mãi giằng xé những người còn sống “mẹ già leo lét ánh đèn”, “Vợ yếu chạy tìm chồng”…
- Cái “tráng” của tiếng khóc.
+ Những người nông dân anh hùng vốn rất bình thường đứng dậy khởi nghĩa.
+ Dù thua kém địch, họ vẫn can đảm, kiên cường xông pha (đặc biệt chú ý bức tranh công đồn).
+ Người nghĩa sĩ – nông dân được núi sông đời đời khắc ghi về tinh thần chiến đấu, về lòng yêu nước quả cảm, can trường.
c. Kết bài
– Khẳng định thành công của tác phẩm, “tiếng khóc bi tráng” ấy lần đầu tiên trong văn học VN dựng tượng đài bất tử về người nông dân.
- Khẳng định vị trí của Nguyễn Đình Chiểu trong nền Văn học Việt Nam.
Đề 2
Vẻ đẹp của Bài ca ngất ngưởng.
Mở bài
- Giới thiệu về Nguyễn Công Trứ.
- Giới thiệu về Bài ca ngất ngưởng – một bài thơ hay.
b. Thân bài
- Phân tích bài thơ theo bố cục
- Chú ý ở mỗi phần cần làm nổi bật nội dung chính, tư tưởng của tác giả là gì? Nội dung, tư tưởng đó mới mẻ, tiến bộ ở chỗ nào? (ý thức trách nhiệm cá nhân đối với cuộc đời, ý thức được giá trị bản thân; sống phóng khoáng, tự do tự tại; lòng yêu nước tư tưởng trung quân áI quốc…)
- Song song với nội dung tư tưởng, ở mỗi phần cũng cần làm rõ các biện pháp nghệ thuật. (Biện pháp gì? Tác dụng?)
- Tổng kết về giá trị khái quát, nổi bật nhất của tác phẩm (Nội dung, nghệ thuật)
c. Kết bài
- Khẳng định thành công và giá trị tác phẩm: Thể hiện quan điểm sống mới mẻ, tiến bộ; lòng yêu nước sâu sắc.
- Khẳng định vị trí tác giả trong nền Văn học dân tộc.
Đề 3
Con người Nguyễn Khuyến qua bài thơ Câu cá mùa thu.
a. Mở bài
- Giới thiệu về tác gia Nguyễn Khuyến.
- Giới thiệu con người Nguyễn Khuyến qua bài thơ Câu cá mùa thu.
Thân bài
- Giới thiệu thời đại của tác giả, hoàn cảnh ra đời của bài thơ (giai cấp phong kiến lúc suy tàn, thực dân Pháp tiến hành đô hộ nước ta, Nguyễn Khuyến lánh đời ở ẩn…)
- Hình ảnh con người thanh cao: lánh đục câu cá.
- Con người yêu thiên nhiên, vô cùng tinh tế, nhạy cảm: Đắm mình vào thiên nhiên mùa thu để cảm nhận được những nét mỏng manh, tinh tế nhất “trong veo”, “làn hơi gợn tí”, “lá vàng”…
- Con người đầy tâm trạng, luôn ẩn chứa tình yêu nước âm thầm, khắc khoải: Câu cá nhưng không phải là câu cá, tâm hồn luôn hướng đến nơi đâu “Cá đâu đớp động”, cảnh đẹp nhưng buồn vì tâm trạng nhà thơ.
- Điểm qua đôi nét về nghệ thuật: vần “eo”, phép đối, vốn từ thuần Việt
- Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ Nguyễn Khuyến thể hiện qua bài thơ.
c. Kết luận
- Khẳng định giá trị của bài thơ.
- Ngợi ca và khẳng định vị trí của Nguyễn Khuyến – nhà thơ của làng quê Bắc Bộ.
Đề 4
Có người cho rằng bài thơ Vịnh khoa thi Hương là tiếng khóc, nhưng có người lại cho đó là tiếng cười châm biếm sâu cay của Trần Tế Xương trước thời cuộc lúc bấy giờ. Ý kiến của anh (chị) như thế nào?
a. Mở bài
– Giới thiệu về tác giả Tú Xương và phong cách thơ Tú Xương.
- Giới thiệu những ý kiến đánh giá khác nhau xung quanh bài thơ Vịnh khoa thi Hương
b. Thân bài
- Thời đại, hoàn cảnh ra đời của bàI thơ (năm 1897 khi Việt Nam đã nằm dưới sự “bảo hộ” của Thực dân Pháp…)
- Tại sao nói bài thơ là tiếng khóc? (Đau xót trước cảnh thi cử, tìm kiếm nhân tài của đất nước bị thực dân làm cho hoen ố “Lọng cắm rợp trời…..mụ đầm ra”, “Nhân tài…nào ai đó…”)
- Tại sao nói bài thơ là tiếng cười châm biếm sâu cay? (Mai mỉa, châm biếm sự lôi thôi, lố bịch cảnh trường thi “Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ….mụ đầm ra”)
- Ý kiến riêng: Nên gộp cả hai ý kiến trên, điều đó xuất phát từ đặc điểm, phong cách thơ Tú Xương.
- Nghệ thuật của bài thơ? (Phép đối, cách dùng từ…)
- Giá trị của bài thơ? (Tố cáo xã hội nửa phong kiến Thực dân nhố nhăng, giả dối; bày tỏ lòng yêu nước qua nỗi đau trước thảm cảnh của dân tộc.)
c. Kết luận
- Khẳng định đặc điểm và giá trị của bài thơ.
- Khẳng định vị trí của Tú Xương trong nền văn học dân tộc.
Đề 5
Về một bài thơ trung đại Việt Nam mà anh (chị) yêu thích.
a. Mở bài
- Giới thiệu về tác giả và phong cách tác giả.
- Giới thiệu về bài thơ.
b. Thân bài
- Thời đại, hoàn cảnh ra đời, xuất xứ của bài thơ.
- Những nét độc đáo về nội dung?
- Những đặc điểm nổi bật về nghệ thuật?
- Giá trị của bài thơ.
c. Kết luận
- Khẳng định giá trị của tác phẩm đối với nền văn học dân tộc, với sự nghiệp của tác giả.
- Vị trí của nhà thơ trong nền văn học dân tộc.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Các bài văn mẫu về Nghị luận xã hội lớp 11
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Nghị luận xã hội về căn bệnh vô cảm
- 👉 Luyện tập về trường từ vựng và quan hệ trái nghĩa
- 👉 Viết bài tập làm văn số 1 lớp 11
- 👉 Luyện tập về lập luận phân tích
- 👉 Ôn tập văn học trung đại Việt Nam
- 👉 Viết bài tập làm văn số 2 lớp 11 BÀI VIẾT SỐ 2 (Nghị luận xã hội)
- 👉 Suy nghĩ của em về truyền thống “Tôn sư trọng đạo”
- 👉 Lập luận so sánh
- 👉 Văn nghị luận xã hội về tác hại của tệ nạn với đời sống con người
- 👉 Phong cách ngôn ngữ báo chí
- 👉 Luyện tập về hiện tượng tách từ
- 👉 Luyện tập về tách câu
- 👉 Đọc kịch bản văn học
- 👉 Luyện tập về từ Hán Việt lớp 11
- 👉 Lập luận phân tích
- 👉 Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân
- 👉 Luyện tập về lập luận phân tích (tiếp theo)
- 👉 Luyện tập về ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân
- 👉 Ngữ cảnh
- 👉 Nghị luận xã hội chủ đề “Nói không với những tệ nạn xã hội”
- 👉 Soạn bài Ngữ cảnh (tiếp theo)
- 👉 Ý nghĩa của việc tự học
- 👉 Nghị luận xã hội “Bàn về sự nhường nhịn”
- 👉 Nghị luận xã hội về tinh thần tự học
Xem thêm lời giải Văn mẫu 11
Nghị luận xã hội lớp 11
Tập làm văn lớp 11
Nghị luận văn học lớp 11
- 👉 Vào phủ chúa Trịnh - Lê Hữu Trác
- 👉 Tự tình - Hồ Xuân Hương
- 👉 Câu cá mùa thu - Nguyễn Khuyến
- 👉 Thương vợ - Trần Tế Xương
- 👉 Khóc Dương Khuê - Nguyễn Khuyến
- 👉 Vịnh khoa thi Hương
- 👉 Bài ca ngất ngưởng - Nguyễn Công Trứ
- 👉 Bài ca ngắn đi trên bãi cát - Cao Bá Quát
- 👉 Lẽ ghét thương - Nguyễn Đình Chiểu
- 👉 Chạy giặc - Nguyễn Đình Chiểu
- 👉 Bài ca phong cảnh Hương Sơn - Chu Mạnh Trinh
- 👉 Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu
- 👉 Chiếu cầu hiền (Cầu hiền chiếu) - Ngô Thì Nhậm
- 👉 Xin lập khoa luật - Nguyễn Trường Tộ
- 👉 Hai đứa trẻ - Thạch Lam
- 👉 Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân
- 👉 Hạnh phúc của một tang gia - Vũ Trọng Phụng
- 👉 Chí Phèo - Nam Cao
- 👉 Cha con nghĩa nặng - Hồ Biểu Chánh
- 👉 Vi hành - Nguyễn Ái Quốc
- 👉 Vĩnh biệt cửu trùng đài - Vũ Như Tô
- 👉 Lưu biệt khi xuất dương - Phan Bội Châu
- 👉 Hầu Trời - Tản Đà
- 👉 Vội vàng - Xuân Diệu
- 👉 Tràng Giang - Huy Cận
- 👉 Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử
- 👉 Chiều tối - Hồ Chí Minh
- 👉 Từ ấy - Tố Hữu
- 👉 Lai Tân - Hồ Chí Minh
- 👉 Nhớ đồng - Tố Hữu
- 👉 Tương tư - Nguyễn Bính
- 👉 Tôi yêu em - A.X. Pu-skin
- 👉 Bài thơ số 28 - R. Ta-go
- 👉 Người trong bao - A.P. Sê-khốp
- 👉 Người cầm quyền khôi phục uy quyền - V.Huy-gô
- 👉 Về luân lí xã hội ở nước ta - Phan Châu Trinh
- 👉 Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác - Ăng-ghen
- 👉 Một thời đại trong thi ca - Hoài Thanh
- 👉 Đọc thêm: Trần Tế Xương (Tú Xương)
- 👉 Đọc thêm Số đỏ - Vũ Trọng Phụng
- 👉 Đời thừa - Nam Cao
- 👉 Rô-mê-ô và Giu-li-ét - Sếch - xpia
- 👉 Đọc thêm: Phan Bội Châu
- 👉 Thề non nước - Tản Đà
- 👉 Đây mùa thu tới - Xuân Diệu
- 👉 Thơ duyên - Xuân Diệu
- 👉 Tiếng hát đi đày - Tố Hữu
- 👉 Tâm tư trong tù - Tố Hữu
- 👉 Đám tang lão Gô - ri - ô - Ban-dắc
- 👉 Một số tác giả, tác phẩm tham khảo - Ngữ văn 11
Xem Thêm
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11
- SBT Toán lớp 11 Nâng cao
- SBT Toán 11 Nâng cao
- SGK Toán 11 Nâng cao
- SBT Toán lớp 11
- SGK Toán lớp 11
Vật Lý
- SBT Vật lí 11 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 11 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 11
- SGK Vật lí lớp 11
- Giải môn Vật lí lớp 11
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 11
- SBT Hóa học 11 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 11 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 11
- SGK Hóa lớp 11
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11
- Giải môn Sinh học lớp 11
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 11
- SGK Tiếng Anh lớp 11
- SBT Tiếng Anh lớp 11 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 11 Mới