Writing - Unit 1 trang 17 Tiếng Anh 12
Bài làm:
Task 1
WRITING ABOUT YOUR FAMILY RULES
(Viết về những quy tắc trong gia đình)
Task 1: Work in groups. What rules do you have in your family? Discuss these topics and add others. Use the following verbs and expressions.
(Làm việc từng nhóm. Ở gia đình em có gia quy gì? Thảo luận những chủ đề này và thêm những chủ đề khác. Dùng động từ và câu nói sau.)
let = allow = permit: cho phép
be allowed to: được cho phép
have to: phải
etc.
doing household chores (làm công việc nhà)
coming home late (về nhà muộn)
preparing meals (chuẩn bị bữa ăn)
watching TV (xem TV)
talking on the phone (nói chuyện điện thoại)
using the family motorbike (sử dụng xe máy của gia đình)
going out with friends (đi chơi với bạn bè)
----------------------
Example: (Ví dụ:)
- During the school year, I'm not allowed to watch TV until I have finished my homework.
(Trong suốt năm học, tôi không được cho phép xem TV tận cho đến khi tôi hoàn thành bài tập về nhà.)
- In my family, everybody has to do their share of the household chores.
(Trong gia đình tôi, mọi người phải chia sẻ làm công việc nhà.)
Lời giải chi tiết:
A: Are there any rules in your family?
(Có quy tắc nào trong gia đình bạn không?)
B: Sure. I think every family sets up its own rules.
(Có chứ. Tôi nghĩ rằng mỗi gia đình đều có những quy tắc riêng.)
A: That's right, a family is a miniature society. So there must be a set of rules to keep everything in order.
(Đúng vậy, một gia đình là một xã hội nhỏ. Vì vậy, phải có một bộ quy tắc giữ mọi thứ trật tự.)
B: So, what are your family rules?
(Vì vậy, quy tắc gia đình của bạn là gì?)
A: According to our traditional culture, every member has to obey family rules: respect, help our superior and one another.
(Theo văn hoá truyền thống của chúng ta, mỗi thành viên đều phải tuân theo các quy tắc gia đình: tôn trọng, giúp đỡ lẫn nhau.)
B: Besides these, some families have their own rules. For example, in my family everybody should share duties and responsibilities as required. I mean the family chores.
(Ngoài ra, một số gia đình có quy tắc riêng của họ. Ví dụ, trong gia đình tôi mọi người nên chia sẻ nhiệm vụ và trách nhiệm khi được yêu cầu. Ý tôi là làm việc nhà.)
A: What’s your responsibility?
(Vậy trách nhiệm của bạn là gì?)
B: As a child in the family, I have to help my parents with household chores I can do. In particular, I'm not allowed to watch much TV for I'm now in the final year, and when I haven’t finished my exercises or homework.
(Là một đứa trẻ trong gia đình. Tôi phải giúp bố mẹ tôi làm việc nhà mà tôi có thể làm. Đặc biệt. Tôi không được phép xem TV nhiều bởi bây giờ tôi đang trong năm cuối cùng, và khi tôi không hoàn thành bài tập về nhà của tôi.)
A: Do you have to do your routine chores?
(Bạn có phải làm việc vặt thường ngày không?)
B: No. My parents spare me so much of free time.
(Không. Cha mẹ tôi để tôi có nhiều thời gian rảnh rỗi.)
A: Do your parents let you go out with friends?
(Cha mẹ bạn có cho phép bạn đi chơi với bạn bè không?)
B: Oh nearly never during this period, except for special occasions such as birthday parties or funerals. One thing I'm never allowed to do is using the family’s motorbikes.
(Oh. gần như không bao giờ trong suốt thời gian này, ngoại trừ những dịp đặc biệt như sinh nhật hay lễ tang. Một điều tôi không bao giờ được cho phép làm là sử dụng xe máy của gia đình.)
A: You mean you can only ride your bike? What about urgent cases?
(Bạn có nghĩa là bạn chỉ có thể đi xe đạp của bạn? Còn trường hợp khẩn cấp thì sao?)
B: In urgent cases, my father allows me to use his motorbike.
(Trong tình huống khẩn cấp, bố tôi cho phép tôi sử dụng xe máy.)
A: Oh me too.
(Ờ tôi cũng vậy.)
B: Do you think these rules limit your own rights or freedom?
(Bạn có nghĩ rằng các quy tắc này hạn chế quyền hoặc tự do của bạn không?)
A: No. On the other hand, I think these rules are very indispensable to me. They help me to live a disciplined and organized life.
(Không. Mặt khác, tôi nghĩ rằng các quy tắc này là rất cần thiết đối với tôi. Họ giúp tôi sống một cuộc sống có kỷ luật và tổ chức.)
Task 2
Task 2: Use the ideas you have discussed above to write a letter to a pen pal about your family rules. Begin as follows.
(Dùng những ý tưởng em thảo luận ở trên để viết lá thư cho một bạn tâm thư về quy tắc của gia đình em. Bắt đầu như sau.)
Every family has its own rules. Mine has a few. First, ...........
(Mỗi gia đình đều có những quy tắc riêng. Gia đình tôi cũng có một vài điều. Đầu tiên..... )
Lời giải chi tiết:
Dear Jim,
I'm writing to talk about my family rules. It's an interesting topic, isn’t it? It may be obvious that every family has its own rules. Mine has a few, apart from our traditional rules, especially for this school year as I'm in the final year.
First. I’m not allowed to watch TV, nearly any, except when there is a good or interesting movie or when I have finished all my homework and exercises. And my parents never let me stay up so much late at night.
Next, my parents don't permit me to go out with friends without necessary reason; for example, birthdays or funerals.
Besides, I have to take a balanced diet to keep fit for my coming exam. And one more thing I have to keep up is talking on the phone, that is I have to set a limit to my using of the phone.
Do you think I have a lot of rules to abide? Or I have no rights or freedom to do what I want or like?
Tell me about your family rules? It's much fun t0 hear about them.
Stop now and don't forget to give my regards to your family members.
Best wishes,
Minh Tam.
Tạm dịch:
Chào Jim,
Tôi đang viết để nói về các quy tắc gia đình tôi. Đó là một chủ đề thú vị, phải không? Rõ ràng là mỗi gia đình đều có những quy tắc riêng. Gia đình tôi có một vài, ngoài các quy tắc truyền thống của chúng tôi, đặc biệt là trong năm học khi tôi đang ở năm cuối.
Đầu tiên. Tôi không được phép xem TV, gần như không, ngoại trừ khi có một bộ phim hay hoặc thú vị hoặc khi tôi đã hoàn thành tất cả các bài tập về nhà. Và cha mẹ tôi không bao giờ cho phép tôi thức quá muộn vào ban đêm.
Tiếp theo cha mẹ tôi không cho phép tôi đi chơi với bạn bè mà không có lý do cần thiết ví dụ như sinh nhật hay lễ tang.
Ngoài ra, tôi phải có một chế độ ăn uống cân bằng lo giữ cho kỳ thi sắp tới của tôi. Và một điều nữa tôi phải theo kịp là nói chuyện trên điện thoại, đó là 1 phải thiết lập một giới hạn cho việc sử dụng của tôi bằng điện thoại.
Bạn có nghĩ rằng tôi có rất nhiều quy tắc để tuân thủ? Hoặc tôi không có quyền hoặc tự do làm những gì tôi muốn hoặc thích?
Nói cho tôi biết về gia quy của gia đình của bạn? Chắc sẽ có nhiều niềm vui để nghe về họ.
Dừng lại ngay bây giờ và gửi lời chào của tôi đến gia đình bạn.
Lời chúc tốt nhất,
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Unit 1: Home Life - Đời sống gia đình
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 1 Tiếng Anh 12
- 👉 Reading - Unit 1 Trang 12 SGK Tiếng Anh 12
- 👉 Speaking - Unit 1 Trang 15 SGK Tiếng Anh 12
- 👉 Listening - Unit 1 Trang 16 Tiếng Anh 12
- 👉 Language focus - Unit 1 trang 18 Tiếng Anh 12
Lý thuyết:
- 👉 Liên hệ giữa Thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành - Unit 1 - Tiếng Anh 12
- 👉 Ngữ pháp: Thì quá khứ tiếp diễn - Unit 1 - Tiếng Anh 12
- 👉 Ngữ âm: Phát âm đuôi -s/-es - Unit 1 - Tiếng Anh 12
- 👉 Khác biệt giữa thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành đơn - Unit 1 - Tiếng Anh 12
- 👉 Ngữ pháp: Thì hiện tại hoàn thành - Unit 1 - Tiếng Anh 12
- 👉 Ngữ pháp: Thì quá khứ đơn - Unit 1 - Tiếng Anh 12
Xem thêm lời giải SGK Tiếng Anh 12
- 👉 Unit 1: Home Life - Đời sống gia đình
- 👉 Unit 2: Cultural Diversity - Tính đa dạng văn hóa
- 👉 Unit 3: Ways Of Socialising - Các cách thức giao tiếp xã hội
- 👉 Unit 4: School Education System - Hệ thống giáo dục nhà trường
- 👉 Unit 5: Higher Education - Giáo Dục Đại Học
- 👉 Unit 6: Future Jobs - Việc Làm Tương Lai
- 👉 Unit 7: Economic Reforms - Cải Cách Kinh Tế
- 👉 Unit 8: Life In The Future - Cuộc Sống Ở Tương Lai
- 👉 Unit 9: Deserts - Sa Mạc
- 👉 Unit 10: Endangered Species - Các Chủng Loại Bị Lâm Nguy
- 👉 Unit 11: Book - Sách
- 👉 Unit 12: Water Sports - Thể Thao Dưới Nước
- 👉 Unit 13: The 22nd Sea Game - Đông Nam Á Vận Hội Lần Thứ 22
- 👉 Unit 14 : International Organizations - Các Tổ Chức Quốc Tế
- 👉 Unit 15: Women In Society - Phụ Nữ Trong Xã Hội
- 👉 Unit 16 : The Associantion Of Southeast Asian Nations - Hiệp Hội Các Quốc Gia Đông Nam Á
- 👉 Tổng hợp từ vựng lớp 12 (Vocabulary) - Tất cả các Unit SGK Tiếng Anh 12
- 👉 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 12
- SBT Toán lớp 12 Nâng cao
- SBT Toán 12 Nâng cao
- SGK Toán 12 Nâng cao
- SBT Toán lớp 12
- SGK Toán lớp 12
Vật Lý
- SBT Vật lí 12 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 12 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 12
- SGK Vật lí lớp 12
- Giải môn Vật lí lớp 12
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 12
- SBT Hóa học 12 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 12
- SGK Hóa lớp 12
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Ngữ Văn 12 mới
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Luyện dạng đọc hiểu
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 12 siêu ngắn
- Bài soạn văn 12
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 12
- SGK Sinh lớp 12
- Giải môn Sinh học lớp 12
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 12 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới