Bài 102 : Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo)
Bài làm:
Bài 1
Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình dưới đây :
Phương pháp giải:
- Chia mảnh đất thành hình vuông (1), hình chữ nhật (2) và hình chữ nhật (3) như hình vẽ trong bài giải.
Diện tích mảnh đất là tổng diện tích hình (1), (2) và (3).
- Áp dụng các công thức :
+ Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.
+ Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.
Lời giải chi tiết:
Chia mảnh đất thành hình vuông (1), hình chữ nhật (2) và hình chữ nhật (3) như hình vẽ.
Diện tích hình vuông (1) là :
\(5 \times 5{\rm{ }} = {\rm{ }}25\;{\rm{ }}({m^2})\)
Chiều dài của hình chữ nhật (2) là :
\(6 + 5 = 11\;(m)\)
Diện tích hình chữ nhật (2) là :
\(6 \times 11 = 66{\rm{ }}\;({m^2})\)
Chiều rộng của hình chữ nhật (3) là :
\(16-5-6=5\;(m)\)
Chiều dài của hình chữ nhật (3) là :
\(7 + 6 + 5= 18\;(m)\)
Diện tích hình chữ nhật (3) là :
\(18 \times 5 = 90\;({m^2})\)
Diện tích mảnh đất là :
\(25 + 66 + 90 = 181\;({m^2})\)
Đáp số : \(181{m^2}.\)
Bài 2
Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ dưới đây, biết :
BM = 14m ; CN = 17m ; EP = 20m ;
AM = 12m ; MN = 15m ; ND = 31m.
Phương pháp giải:
- Chia mảnh đất thành các hình tam giác ABM, hình thang BCMN, hình tam giác CND, hình tam giác ADE.
Diện tích mảnh đất là tổng diện tích các hình trên.
- Áp dụng các công thức :
+ Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.
+ Diện tích hình tam giác vuông = cạnh góc vuông thứ nhất × cạnh góc vuông thứ hai : 2.
+ Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) × chiều cao : 2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình tam giác ABM là :
\(12 \times {\rm{ }}14:2 = 84{\rm{ }}\;({m^2})\)
Diện tích hình thang BCNM là :
\(\displaystyle {{\left( {14 + 17} \right) \times 15} \over 2} = 232,5\,\left( {{m^2}} \right)\)
Diện tích hình tam giác CND là :
\( 31 \times 17:2 \) \(= 263,5{\rm{ }}\;({m^2})\)
Độ dài cạnh AD là :
\(12 + 15 + 31 = 58\;(m)\)
Diện tích hình tam giác ADE là :
\( 20 \times 58:2 = 580\;({m^2})\)
Diện tích mảnh đất là :
\(84 + 232,5 + 263,5 + 580 = 1160{\rm{ }}({m^2})\)
Đáp số : \(1160{m^2}\).
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Chương 3 : Hình học tập 2
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Bài 90 : Hình thang
- 👉 Bài 91 : Diện tích hình thang
- 👉 Bài 92 : Luyện tập
- 👉 Bài 93 : Luyện tập chung
- 👉 Bài 94 : Hình tròn. Đường tròn
- 👉 Bài 95 : Chu vi hình tròn
- 👉 Bài 96 : Luyện tập
- 👉 Bài 97 : Diện tích hình tròn
- 👉 Bài 98 : Luyện tập
- 👉 Bài 99 : Luyện tập chung
- 👉 Bài 100 : Giới thiệu biểu đồ hình quạt
- 👉 Bài 101 : Luyện tập về tính diện tích
- 👉 Bài 103 : Luyện tập chung
- 👉 Bài 104 : Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
- 👉 Bài 105 : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- 👉 Bài 106 : Luyện tập
- 👉 Bài 107 : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
- 👉 Bài 108 : Luyện tập
- 👉 Bài 109 : Luyện tập chung
- 👉 Bài 110 : Thể tích của một hình
- 👉 Bài 111 : Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
- 👉 Bài 112 : Mét khối
- 👉 Bài 113 : Luyện tập
- 👉 Bài 114 : Thể tích hình hộp chữ nhật
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán 5
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 5
- Bài tập cuối tuần Toán 5
- Cùng em học toán lớp 5
- Vở bài tập Toán 5
- Cùng em học Toán 5
- SGK Toán lớp 5
- VNEN Toán lớp 5
- Giải bài môn toán lớp 5
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- SGK Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- Giải Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới