Bài 15 trang 226 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao

Trong không gian Oxyz cho hai điểm A(3;3;1), B(0;2;1) và mặt phẳng

Bài làm:

Trong không gian Oxyz cho hai điểm A(3;3;1), B(0;2;1) và mặt phẳng

(P):x+y+z-7=0.

1. Viết phương trình đường thẳng AB.

2. Viết phương trình hình chiếu vuông góc của AB trên mp(P).

3. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong mp(P) và mọi điểm của d cách đều hai điểm A, B.

4. Viết phương trình đường vuông góc chung của ABd.

5. Tìm điểm K thuộc đường thẳng AB (\(K \ne B\)) sao cho

d(K,(P))=d(B,(P)).

6. Tìm điểm C trên đường thẳng d sao cho diện tích tam giác ABC nhỏ nhất.

Giải

1. Đường thẳng AB đi qua \(A\left( {3{\rm{ }};{\rm{ }}3{\rm{ }};{\rm{ }}1} \right),\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {AB}  = \left( { - 3;{\rm{ }} - {\rm{ }}1;{\rm{ }}0} \right)\) nên có phương trình :

                         \(\left\{ {\matrix{   {x{\rm{ }} = {\rm{ }}3 - 3t} \hfill  \cr   {y{\rm{ }} = {\rm{ }}3 - t} \hfill  \cr   {z{\rm{ }} = {\rm{ }}1.} \hfill  \cr  } } \right.\)

2. Ta nhận thấy A \( \in \) mp(P) nên hình chiếu vuông góc của AB trên mp(P) là đường thẳng AH, trong đó H là hình chiếu của điểm B trên mp(P).

Đường thẳng BH qua \(B\left( {0{\rm{ }};{\rm{ }}2{\rm{ }};{\rm{ }}1} \right)\) và vuông góc với mp(P) nên có phương trình

                       \(\left\{ {\matrix{   {x{\rm{ }} = {\rm{ }}t} \hfill  \cr   {y{\rm{ }} = {\rm{ }}2{\rm{ }} + {\rm{ }}t} \hfill  \cr   {z{\rm{ }} = {\rm{ }}1{\rm{ }} + {\rm{ }}t.} \hfill  \cr  } } \right.\)

Do đó toa độ \(\left( {x;y;z} \right)\) của điểm H thoả mãn hệ: \(\left\{ {\matrix{   {x{\rm{ }} = {\rm{ }}t} \hfill  \cr   {y{\rm{ }} = {\rm{ }}2{\rm{ }} + {\rm{ }}t} \hfill  \cr   \matrix{  z{\rm{ }} = {\rm{ }}1{\rm{ }} + {\rm{ }}t \hfill \cr  x + y + z - 7 = 0. \hfill \cr}  \hfill  \cr  } } \right.\)

Giải hệ ta được \(t = {4 \over 3} \Rightarrow H = \left( {{4 \over 3};{{10} \over 3};{7 \over 3}} \right)\).

Phương trình đường thẳng AH

\(\left\{ {\matrix{   {{\rm{x }} = 3 + 5t} \hfill  \cr   {\;y = 3-t} \hfill  \cr   {\;z = 1 - 4t.} \hfill  \cr  } } \right.\)

3. Đường thẳng d nằm trong mp(P), đồng thời nằm trong mặt phẳng trung trực (\(\pi \)) của đoạn AB. Gọi I  là trung điếm AB, ta có\(I = \left( {{3 \over 2};{5 \over 2};1} \right).\)

Mặt phẳng (\(\pi \)) đi qua I  và có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {BA}  = \left( {3{\rm{ }};{\rm{ }}1{\rm{ }};{\rm{ }}0} \right)\) nên có phương trình :              \(\left( \pi  \right):3x + y - 7 = 0.\)

Vậy d là giao tuyến của hai mặt phẳng (P) và (\(\pi \)). Do đó d có phương trình : 

                            \(\left\{ {\matrix{   {{\rm{x  =  }}t} \hfill  \cr   \matrix{  y = 7 - 3t \hfill \cr  z = 2t. \hfill \cr}  \hfill  \cr  } } \right.\)

4. Vì \(AB \bot mp(\pi )\) và \(d \subset mp(\pi )\)nên nếu trong \(mp(\pi )\), kẻ đường thẳng IM vuông góc với \(d(M \in d)\) thì IM chính là đường vuông góc chung của AB và d.

Ta có \(M = (t;7 - 3t;2t) \)

\(\Rightarrow \overrightarrow {IM}  = \left( {t - {3 \over 2};{9 \over 2} - 3t;2t - 1} \right).\)

Đường thẳng d  có vec tơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_d}}  = (1; - 3;2).\)

\(IM \bot d \Leftrightarrow \overrightarrow {IM} .\overrightarrow {{u_d}}  = 0 \Leftrightarrow t = {{17} \over {14}} \)

\(\Rightarrow \overrightarrow {IM}  = \left( { - {4 \over {14}};{{12} \over {14}};{{20} \over {14}}} \right)\)

Vậy đường vuông góc chung của AB và d là đường thẳng qua I và có vec tơ chỉ phương \({{14} \over 4}\overrightarrow {IM}  = ( - 1;3;5),\) đường thẳng đó có phương trình :

\(\left\{ \matrix{  x = {3 \over 2} - t \hfill \cr  y = {5 \over 2} + 3t \hfill \cr  z = 1 + 5t. \hfill \cr}  \right.\)

5. Cách 1. \(K \in AB \Rightarrow K = (3 - 3t;3 - t;1).\)

\(\eqalign{  & d(K,(P)) = d(B,(P)) \cr&\Leftrightarrow {{\left| {3 - 3t + 3 - t + 1 - 7} \right|} \over {\sqrt 3 }} = {{\left| {0 + 2 + 1 - 7} \right|} \over {\sqrt 3 }}.  \cr  &  \Leftrightarrow \left| { - 4t} \right| = \left| { - 4} \right| \Leftrightarrow \left| t \right| = 1 \Leftrightarrow \left[ \matrix{  t = 1 \hfill \cr  t =  - 1. \hfill \cr}  \right. \cr} \)

Với t=1, K=(0;2;1) nên \(K \equiv B\((loại).

Với t=-1, K=(6;4;1).

Vậy K(6;4;1) là điểm phải tìm.

Cách 2. Vì \(A \in (P)\) nên \(d(K;(P)) = d(B,(P))\) khi và chỉ khi A là trung điểm của KB. Từ đó suy ra K=(6;4;1).

6. Với \(C \in d\) thì \({S_{ABC}} = {1 \over 2}AB.CI\), AB không đổi nên \({S_{ABC}}\) nhỏ nhất khi và chỉ khi IC nhỏ nhấ, tức C là hình chiếu của I trên d.

Vì \(C \in d\) nên \(C = (t;7 - 3t;2t)\), suy ra \(\overrightarrow {IC}  = \left( {t - {3 \over 2};7 - 3t - {5 \over 2};2t - 1} \right)\)

Ta có \(IC \bot d \Leftrightarrow \overrightarrow {IC} .\overrightarrow {{u_d}}  = 0\)

\(\Leftrightarrow t - {3 \over 2} - 3\left( {7 - 3t - {5 \over 2}} \right) + 2(2t - 1) = 0\)

\(\Leftrightarrow t = {{17} \over {14}}.\)

Vậy điểm C cần tìm là \(C = \left( {{{17} \over {14}};{{47} \over {14}};{{34} \over {14}}} \right)\)(chính là điểm M ở câu 4).

Xemloigiai.com

Xem thêm lời giải SBT Toán 12 Nâng cao

Lời giải chi tiết, đáp án bài tập SBT Giải tích, Hình học 12 Nâng cao. Tất cả lý thuyết, bài tập vận dụng, thực hành Toán 12 Nâng cao

PHẦN SBT GIẢI TÍCH 12 NÂNG CAO

PHẦN SBT HÌNH HỌC 12 NÂNG CAO

CHƯƠNG I: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

CHƯƠNG II: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

CHƯƠNG III: NGUYÊN HÀM, PHÂN TÍCH VÀ ỨNG DỤNG

CHƯƠNG IV: SỐ PHỨC

CHƯƠNG I: KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG

CHƯƠNG II: MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN

CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.