Bài 173 : Luyện tập chung
Bài làm:
Bài 1
Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu :
Phương pháp giải:
Để xác định giá trị của chữ số ta cần xác định hàng của chúng. Các chữ số của một số theo thứ tự từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, ....
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Đặt tính rồi tính :
a) 52749 + 38426 b) 94802 – 45316
c) 417 × 352 d) 95150 : 295
Phương pháp giải:
- Muốn cộng hoặc trừ hai số tự nhiên ta đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.
- Muốn nhân hai số tự nhiên ta đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.
- Muốn chia hai số tự nhiên ta đặt tính theo cột dọc rồi chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Điền dấu thích hợp (>; <; =) vào chỗ chấm :
\(\dfrac{5}{8}....\dfrac{8}{{11}}\) \(\dfrac{7}{9}....\dfrac{5}{8}\)
\(\dfrac{{12}}{{18}}....\dfrac{{18}}{{27}}\) \(\dfrac{{25}}{{36}}....\dfrac{{25}}{{63}}\)
Phương pháp giải:
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.
Lời giải chi tiết:
• Ta có :
\(\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 11}}{{8 \times 11}} = \dfrac{{55}}{{88}}\;;\) \(\dfrac{8}{{11}} = \dfrac{{8 \times 8}}{{11 \times 8}} = \dfrac{{64}}{{88}}\)
Mà : \( \dfrac{{55}}{{88}}< \dfrac{{64}}{{88}}\). Vậy \(\dfrac{5}{8} < \dfrac{8}{{11}}\).
• Ta có :
\(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{ 7\times 8}}{{ 9\times 8}} = \dfrac{{56}}{{72}}\;;\) \(\dfrac{5}{{8}} = \dfrac{{ 5\times 9}}{{ 8\times 9}} = \dfrac{{45}}{{72}}\)
Mà : \( \dfrac{{56}}{{72}}> \dfrac{{45}}{{72}}\). Vậy \(\dfrac{7}{9} > \dfrac{5}{{8}}\).
• Ta có :
\(\dfrac{12}{18} = \dfrac{{ 12:6 }}{{ 18:6 }} = \dfrac{{2}}{{3}}\;;\) \(\dfrac{18}{{27}} = \dfrac{{ 18:9 }}{{ 27:9 }} = \dfrac{{2}}{{3}}\)
Mà : \( \dfrac{{2}}{{3}}=\dfrac{{2}}{{3}}\). Vậy \(\dfrac{12}{18} = \dfrac{18}{{27}}\).
• Ta có : \( 36 > 63\). Vậy \(\dfrac{25}{36} >\dfrac{25}{{63}}\).
Bài 4
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chều dài là 200m, chiều rộng bằng \(\dfrac{3}{5}\) chiều dài. Người ta cấy lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 55kg thóc. Hỏi đã thu hoạch ở ruộng đó bao nhiêu tạ thóc?
Phương pháp giải:
- Tính chiều rộng = chiều dài \(\times \,\dfrac{2}{3}\).
- Tính diện tích = chiều dài \(\times\) chiều rộng.
- Số thóc thu được = diện tích \(: 100\) \(\times 55kg\).
- Đổi kết quả vừa tìm được sang đơn vị đo là tạ, lưu ý \(1\) tạ \(=100kg\).
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Thửa ruộng hình chữ nhật
Chiều dài: 200 m
Chiều rộng:\(\dfrac{3}{5}\) chiều dài
100m2: 55 kg thóc
Thửa ruộng: .... tạ thóc?
Bài giải
Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là:
200 : 5 × 3 = 120 (m)
Diện tích thửa ruộng đó là:
120 × 200 = 24000 (m2)
Đã thu hoạch được ở ruộng đó số tạ thóc là:
24000 : 100 × 55 = 13200 (kg)
13200kg = 132 tạ
Đáp số : 132 tạ.
Bài 5
Tìm giá trị của số a và b biết :
Phương pháp giải:
Dựa vào phép tính đã cho lập luận để tìm các chữ số thích hơp.
Lời giải chi tiết:
a) • Hàng đơn vị : \(0+b = 8\) nên \(b = 8\).
• Hàng chục : \(8+a = 12\) nên \(a = 4\) (nhớ \(1\)).
• Hàng trăm : \(4\) nhớ \(1\) bằng \(5\) (đúng)
Vậy \(a= 4\;;\; b= 8\).
b) • \(b\) khác \(0\), vì nếu \(b = 0\) thì \(0\) trừ \(0\) bằng \(0\) (khác \(8\)).
• Do đó phải lấy \(10 - b = 8\), vậy \(b = 2\), nhớ \(1\) sang \(a\).
• Ta có \(12\) trừ \(a + 1\) bằng \(7\) nên \(a+1=12-7\), hay \(a + 1 = 5\) hay \(a = 4\).
(Do \(2\) không trừ được \((a + 1)\) để được hiệu là \(7\)).
Do đó \(a= 4\;;\; b= 2\).
Vậy ta có kết quả như sau :
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Chương 6 : Ôn tập
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Bài 152 : Ôn tập về số tự nhiên
- 👉 Bài 153 : Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)
- 👉 Bài 154 : Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)
- 👉 Bài 155 : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
- 👉 Bài 156 : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo)
- 👉 Bài 157 : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo)
- 👉 Bài 158 : Ôn tập về biểu đồ
- 👉 Bài 159 : Ôn tập về phân số
- 👉 Bài 160 : Ôn tập về các phép tính với phân số
- 👉 Bài 161 : Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
- 👉 Bài 162 : Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
- 👉 Bài 163 : Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
- 👉 Bài 164 : Ôn tập về đại lượng
- 👉 Bài 165 : Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)
- 👉 Bài 166 : Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)
- 👉 Bài 167 : Ôn tập về hình học
- 👉 Bài 168 : Ôn tập về hình học (tiếp theo)
- 👉 Bài 169 : Ôn tập về tìm số trung bình cộng
- 👉 Bài 170 : Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- 👉 Bài 171 : Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó
- 👉 Bài 172 : Luyện tập chung
- 👉 Bài 174 : Luyện tập chung
- 👉 Bài 175 : Tự kiểm tra
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán 4
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Cùng em học Toán 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 4
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới