Bài 174 : Luyện tập chung
Bài làm:
Bài 1
Viết vào ô trống (theo mẫu) :
Đọc số |
Viết số |
Số gồm có |
Bốn trăm sáu mươi tám nghìn một trăm ba mươi lăm |
468 135 |
4 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 3 chục, 5 đơn vị |
Năm triệu hai trăm năm mươi tư nghìn bảy trăm linh bốn |
|
|
Mười hai triệu không trăm chín mươi nghìn không trăm linh hai |
|
|
Phương pháp giải:
Khi viết số ta viết các chữ số từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao tới hàng thấp.
Lời giải chi tiết:
Đọc số |
Viết số |
Số gồm có |
Bốn trăm sáu mươi tám nghìn một trăm ba mươi lăm |
468 135 |
4 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 3 chục, 5 đơn vị |
Năm triệu hai trăm năm mươi tư nghìn bay trăm linh bốn |
5 254 704 |
5 triệu, 2 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 4 nghìn, 7 trăm, 4 đơn vị |
Mười hai triệu không trăm chín mươi nghìn không trăm linh hai |
12 090 002 |
1 chục triệu, 2 triệu, 9 chục nghìn, 2 đơn vị |
Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng:
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Tính :
a) \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{8} \)
b) \(\dfrac{5}{7} + \dfrac{9}{8} - \dfrac{{15}}{{28}} \)
c) \(\dfrac{{11}}{{30}} - \dfrac{9}{{25}} \times \dfrac{{15}}{{27}} \)
d) \(\dfrac{3}{4}:\dfrac{5}{8}:\dfrac{3}{{10}} \)
Phương pháp giải:
Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{8} = \dfrac{{6 }}{8} + \dfrac{4}{8}+ \dfrac{5}{8} \)\(= \dfrac{{10}}{8} + \dfrac{5}{8} = \dfrac{{15}}{8}\)
b) \(\dfrac{5}{7} + \dfrac{9}{8} - \dfrac{{15}}{{28}} = \dfrac{{40 }}{{56}}+ \dfrac{63}{56} - \dfrac{{15}}{{28}}\)\(= \dfrac{{103}}{{56}} - \dfrac{{15}}{{28}} = \dfrac{{103 }}{{56}}- \dfrac{30}{56} = \dfrac{{73}}{{56}}\)
c) \( \dfrac{{11}}{{30}} - \dfrac{9}{{25}} \times \dfrac{{15}}{{27}} = \dfrac{{11}}{{30}} - \dfrac{{9 \times 15}}{{25 \times 27}}\)\(= \dfrac{{11}}{{30}} - \dfrac{{9 \times 5 \times 3}}{{5 \times 5 \times 9\times 3}}= \dfrac{{11}}{{30}} - \dfrac{1}{5}\)\(= \dfrac{{11 }}{{30}}- \dfrac{6}{30}= \dfrac{5}{{30}} = \dfrac{1}{6}\)
d) \(\dfrac{3}{4}:\dfrac{5}{8}:\dfrac{3}{{10}} = \dfrac{3}{4} \times \dfrac{8}{5} \times \dfrac{{10}}{3} \)\( =\dfrac{3 \times 8 \times 10}{4 \times 5 \times 3}= \dfrac{3 \times 4 \times 2 \times 5 \times 2}{4 \times 5 \times 3}\)\(= 4\)
Bài 4
Có 40 học sinh đang tập hát, trong đó số học sinh trai bằng\(\dfrac{3}{5}\) số học sinh gái. Hỏi có bao nhiêu học sinh trai đang tập hát?
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ: coi số học sinh trai gồm 3 phần bằng nhau thì số học sinh gái gồm 5 phần như thế.
2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm số học sinh trai đang tập hát (lấy giá trị một phần nhân với số phần biểu diễn số học sinh trai).
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước.
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
3 + 5 = 8 (phần)
Số học sinh trai đang tập hát là :
40 : 8 × 3 = 15 (học sinh)
Đáp số: 15 học sinh.
Bài 5
Hình nào có đặc điểm thích hợp thì tích dấu (x) vào ô trống tương ứng:
Tên hình Đặc điểm |
Hình vuông |
Hình chữ nhật |
Hình bình hành |
Hình thoi |
Có hai cạnh đối diện song song và bằng nhau |
|
|
|
|
Có 4 góc vuông |
|
|
|
|
Có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường |
|
|
|
|
Có hai đường chéo vuông góc với nhau |
|
|
|
|
Có 4 cạnh bằng nhau |
|
|
|
|
Phương pháp giải:
- Dựa vào tính chất của các hình.
- Có thể vẽ hình ra nháp để quan sát lại.
Lời giải chi tiết:
Tên hình Đặc điểm |
Hình vuông |
Hình chữ nhật |
Hình bình hành |
Hình thoi |
Có hai cạnh đối diện song song và bằng nhau |
× |
× |
× |
× |
Có 4 góc vuông |
× |
× |
|
|
Có hai đường chéo căt nhau tại trung điểm của mỗi đường |
× |
× |
× |
× |
Có hai đường chéo vuông góc với nhau |
× |
|
|
× |
Có 4 cạnh bằng nhau |
× |
|
|
× |
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Chương 6 : Ôn tập
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Bài 152 : Ôn tập về số tự nhiên
- 👉 Bài 153 : Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)
- 👉 Bài 154 : Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)
- 👉 Bài 155 : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
- 👉 Bài 156 : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo)
- 👉 Bài 157 : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo)
- 👉 Bài 158 : Ôn tập về biểu đồ
- 👉 Bài 159 : Ôn tập về phân số
- 👉 Bài 160 : Ôn tập về các phép tính với phân số
- 👉 Bài 161 : Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
- 👉 Bài 162 : Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
- 👉 Bài 163 : Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
- 👉 Bài 164 : Ôn tập về đại lượng
- 👉 Bài 165 : Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)
- 👉 Bài 166 : Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)
- 👉 Bài 167 : Ôn tập về hình học
- 👉 Bài 168 : Ôn tập về hình học (tiếp theo)
- 👉 Bài 169 : Ôn tập về tìm số trung bình cộng
- 👉 Bài 170 : Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- 👉 Bài 171 : Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó
- 👉 Bài 172 : Luyện tập chung
- 👉 Bài 173 : Luyện tập chung
- 👉 Bài 175 : Tự kiểm tra
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán 4
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Cùng em học Toán 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 4
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới