Bài 20 : Giây, thế kỉ
Bài làm:
Bài 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Phương pháp giải:
Dựa vào các cách chuyển đổi:
1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây ; 1 thế kỉ = 100 năm.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) – Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa chống lại ách thống trị của nhà Hán. Năm đó thuộc thế kỉ …………
- Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỉ …………
- Lê Lợi lên ngôi vua vào năm 1428. Năm đó thuộc thế kỉ …………
b) – Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945. Năm đó thuộc thế kỷ XX. Tính từ năm đó đến nay đã được …………… năm.
Phương pháp giải:
- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).
- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).
- Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).
...............
- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).
- Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).
Lời giải chi tiết:
a) – Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa chống lại ách thống trị của nhà Hán. Năm đó thuộc thế kỉ thứ I.
- Đinh Bộ Lĩnh tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước vào năm 968. Năm đó thuộc thế kỉ X.
- Lê Lợi lên ngôi vua vào năm 1428. Năm đó thuộc thế kỉ XV.
b) – Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945. Năm đó thuộc thế kỷ XX. Tính từ năm đó đến nay đã được 76 năm (vì 2021 - 1945 = 76 và năm nay là năm 2021).
Bài 3
Đọc bảng kết quả chạy 100m của 4 học sinh dưới đây rồi viết vào chỗ chấm :
Tên |
Thời gian chạy |
Hoa |
1 phút 3 giây |
Hùng |
52 giây |
Bình |
49 giây |
Lan |
1 phút 10 giây |
- Thời gian bạn Hùng chạy là ………
- Bạn ……… chạy nhanh nhất.
- Bạn ……… chạy chậm nhất.
- Bạn ……... chạy nhanh hơn bạn Hùng.
Phương pháp giải:
Đổi các số đo về cùng đơn vị là giây rồi so sánh kết quả với nhau. Bạn chạy nhanh nhất là bạn có thời gian chạy ít nhất.
Lời giải chi tiết:
Ta có :
Thời gian của Hoa chạy là : 1 phút 3 giây = 63 giây
Thời gian của Hùng chạy là : 52 giây
Thời gian của Bình chạy là : 49 giây
Thời gian của Lan chạy là : 1 phút 10 giây = 70 giây.
Lại có : vì 49 giây < 52 giây < 63 giây < 70 giây.
Vậy :
- Thời gian bạn Hùng chạy là 52 giây.
- Bạn Bình chạy nhanh nhất .
- Bạn Lan chạy chậm nhất.
- Bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Hùng.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Chương 1 : Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Bài 1 : Ôn tập các số đến 100 000
- 👉 Bài 2 : Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
- 👉 Bài 3 : Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
- 👉 Bài 4 : Biểu thức có chứa một chữ
- 👉 Bài 5 : Luyện tập
- 👉 Bài 6 : Các số có sáu chữ số
- 👉 Bài 7 : Luyện tập
- 👉 Bài 8 : Hàng và lớp
- 👉 Bài 9 : So sánh các số có nhiều chữ số
- 👉 Bài 10 : Triệu và lớp triệu
- 👉 Bài 11 : Triệu và lớp triệu (tiếp theo)
- 👉 Bài 12 : Luyện tập
- 👉 Bài 13 : Luyện tập
- 👉 Bài 14 : Dãy số tự nhiên
- 👉 Bài 15 : Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
- 👉 Bài 16 : So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
- 👉 Bài 17 : Luyện tập
- 👉 Bài 18 : Yến, tạ, tấn
- 👉 Bài 19 : Bảng đơn vị đo khối lượng
- 👉 Bài 21 : Luyện tập
- 👉 Bài 22 : Tìm số trung bình cộng
- 👉 Bài 23 : Luyện tập
- 👉 Bài 24 : Biểu đồ
- 👉 Bài 25 : Biểu đồ (tiếp theo)
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán 4
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Cùng em học Toán 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 4
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới