Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 4 điểm
Câu 1. Hạt tải điện trong kim loại là
A. electron tự do.
B. Ion âm.
C. ion dương.
D. ion dương và electron tự do.
Câu 2. Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là:
A. 4.10-6 C.
B. 2.10-6 C.
C. 8.10-6 C.
D. 16.10-6 C.
Câu 3. Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fara-đây?
A. m = D.V
B. \(t = \dfrac{{m.n}}{{A.I.F}}\)
C. \(m = F\dfrac{A}{n}I.t\)
D. \(I = \dfrac{{m.F.n}}{{t.A}}\)
Câu 4. Trong các dung dịch dưới đây, dung dịch nào không phải là chất điện phân?
A. Nước cất nguyên chất.
B. Dung dịch KOH.
C. Dung dịch HCl.
D. Dung dịch NaCl.
Câu 5. Hệ thức liên hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U là:
A. \(U = E.d\)
B. \(E = U.d\)
C. \(E = q.U.d\)
D. \(U = \dfrac{E}{d}\)
Câu 6. Để tích điện cho tụ điện, ta phải:
A. đặt tụ gần vật nhiễm điện.
B. cọ xát các bản tụ với nhau.
C. mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế.
D. đặt tụ gần nguồn điện.
Câu 7. Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là:
A. E và r/n.
B. nE và r/n.
C. nE và nr.
D. E và nr.
Câu 8. Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho:
A. Khả năng tác dụng lực điện của nguồn điện.
B. Khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện
C. Khả năng tích điện cho hai cực của nó..
D. Khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.
Câu 9. Một bình điện phân dung dịch CuSO4 có anốt làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân R = 8 (W), được mắc vào hai cực của bộ nguồn E = 9 (V), điện trở trong r =1 (W). Khối lượng Cu bám vào catốt trong thời gian 5 h có giá trị là:
A. 11,94 (g). B. 5,97 (g).
C. 10,5 (g). D. 5 (g).
Câu 10. Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là:
A. 1000 V. B. 1500V
C. 500 V D. 2000 V.
Câu 11. Một mạch điện gồm một pin 9 V , điện trở mạch ngoài 4 Ω, cường độ dòng điện trong toàn mạch là 2 A. Điện trở trong của nguồn là
A. 2 Ω. B. 1Ω.
C. 0,5 Ω. D. 4,5 Ω.
Câu 12. Công của lực điện không phụ thuộc vào:
A. Cường độ của điện trường.
B. V ị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.
C. Độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
D. Hình dạng của đường đi.
Câu 13. Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là:
A. nE và nr. B. E và nr.
C. nE và r/n. D. E và r/n.
Câu 14. Công của nguồn điện được xác định theo công thức:
A. A = UI B. A = \(\xi \)It
C. A = UIt D. A = \(\xi \)I
Câu 15. Hai bóng đèn có công suất định mức như nhau, hiệu điện thế định mức của chúng lần lượt là U1= 110V và U2 = 220V. Tỉ số điện trở của hai bóng đèn là:
A. \(\dfrac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \dfrac{1}{2}\)
B. \(\dfrac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \dfrac{1}{4}\)
C. \(\dfrac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \dfrac{4}{1}\)
D. \(\dfrac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \dfrac{2}{1}\)
Câu 16. Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là:
A. 48 kJ. B. 24 J
C. 400 J. D. 24000 kJ.
II. PHẦN TỰ LUẬN: 6 điểm
Bài 1. 2điểm
Hai điện tích điểm q1 = 4.10-8C và q2 = - 4.10-8C nằm cố định tại hai điểm AB cách nhau 20 cm trong chân không.
1. Tính lực tương tác giữa 2 điện tích.
2. Tính cường độ điện trường tại điểm M là trung điểm của AB
Bài 2. 4 điểm
Cho mạch điện như hình vẽ: Hai nguồn điện giống nhau mắc song song, mỗi nguồn có suất điện động E = 9V, và điện trở trong ro = 2W. Cho biết R1 = 1,5W,R2 = 3W và đèn Đ (3V – 3W). Bình điện phân chứa dung dịch AgNO3 với anôt bằng bạc có điện trở Rb = 3W (Cho biết bạc có khối lượng mol nguyên tử và hóa trị lần lượt là A = 108 và n = 1). Điện trở các dây nối không đáng kể.
1. Tính Eb và rb của bộ nguồn.
2. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính và số chỉ của vôn kế
3. Xác định độ sáng của đèn. Và khối lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là
Lời giải chi tiết
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A |
C |
D |
A |
A |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
C |
B |
B |
D |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
C |
D |
A |
B |
B |
16 |
|
|||
A |
II. PHẦN TỰ LUẬN
1. Lực tương tác giữa 2 điện tích: \(F = k\dfrac{{\left| {{q_1}.{q_2}} \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}} = {9.10^9}.\dfrac{{\left| {{{4.10}^{ - 8}}.( - {{4.10}^{ - 8}})} \right|}}{{{{\left( {0,2} \right)}^2}}} = {36.10^{ - 5}}(N)\)
2. Vectơ cđđt \({\vec E_{1M}};{\vec E_{2M}}\)do điện tích q1; q2 gây ra tại M có:
- Điểm đặt: Tại M.
- Phương, chiều: như hình vẽ
- Độ lớn: \({E_{1M}} = {E_{2M}} = k\dfrac{{\left| q \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}} = {9.10^9}.\dfrac{{\left| {{{4.10}^{ - 8}}} \right|}}{{{{\left( {0,1} \right)}^2}}} = {36.10^3}(V/m)\)
Vectơ cường độ điện trường tổng hợp: \(\vec E = {\vec E_{1M}} + {\vec E_{2M}}\)
Vì \({\vec E_{1M}} \uparrow \uparrow {\vec E_{2M}}\) nên ta có E = E1M + E2M = \({72.10^3}(V/m)\)
Câu 2.
1. bộ nguồn tương đương:
+Eb = E = 9V
+ rb = \(\dfrac{{{r_0}}}{2}\) = 1 \(\Omega \)
Điện trở tương đương của đèn: Rđ = 3 \(\Omega \)
2. sơ đồ mạch điện ngoài: R1 nt [Rb//(RđntR2)]
+ Điện trở tương đương mạch ngoài:
RN = R1 + \(\dfrac{{{R_b}.({R_d} + {R_2})}}{{{R_b} + {R_d} + {R_2}}}\) = 3,5 \(\Omega \)
+ Số chỉ ampe kế là cường độ dòng diện trong mạch chính:
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch: \(I = \dfrac{{{E_b}}}{{{R_N} + {r_b}}}\) = 2A
+ Số chỉ vôn kế là hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài: UN = IRN = 7V
3. Ta có: Ub = I.\(\dfrac{{{R_b}.({R_d} + {R_2})}}{{{R_b} + {R_d} + {R_2}}}\) = 4V = U2đ
+ Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn:
Uđ = Iđ.Rđ = \(\dfrac{{{U_{2d}}}}{{{R_2} + {R_d}}}\).Rđ = 2V < Uđm
Vậy đèn sáng yếu hơn mức bình thường
+ cường độ dòng điện qua bình điện phân: Ib = \(\dfrac{{{U_b}}}{{{R_b}}}\) = \(\dfrac{4}{3}\) A
+ Khối lượng bạc bám vào cathode trong thời gian 16phút 5 giây là
m(g) = \(\dfrac{1}{{96500}}.\dfrac{A}{n}.{I_b}t = \dfrac{1}{{96500}}.\dfrac{{108}}{1}.\dfrac{4}{3}.965\) = 1,44g
Xem lời giải chi tiết đề thi học kì 1 tại Xemloigiai.com
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- 👉 Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- 👉 Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- 👉 Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- 👉 Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- 👉 Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- 👉 Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- 👉 Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- 👉 Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- 👉 Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- 👉 Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
- 👉 Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11
Xem thêm lời giải SGK Vật lí lớp 11
CHƯƠNG I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
- 👉 Bài 1. Điện tích, định luật Cu-lông
- 👉 Bài 2. Thuyết electron - Định luật bảo toàn điện tích
- 👉 Bài 3. Điện trường và cường độ điện trường - Đường sức điện
- 👉 Bài 4. Công của lực điện
- 👉 Bài 5. Điện thế - Hiệu điện thế
- 👉 Bài 6. Tụ điện
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 1 – Vật lý 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 1 – Vật lý 11
CHƯƠNG II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
- 👉 Bài 7. Dòng điện không đổi, nguồn điện
- 👉 Bài 8. Điện năng - Công suất điện
- 👉 Bài 9. Định luật ôm đối với toàn mạch
- 👉 Bài 10. Ghép các nguồn điện thành bộ
- 👉 Bài 11. Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
- 👉 Bài 12. Thực hành: Xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa
CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
- 👉 Bài 13. Dòng điện trong kim loại
- 👉 Bài 14. Dòng điện trong chất điện phân
- 👉 Bài 15. Dòng điện trong chất khí
- 👉 Bài 16. Dòng điện trong chân không
- 👉 Bài 17. Dòng điện trong chất bán dẫn
- 👉 Bài 18. Thực hành: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 2 + 3 – Vật lý 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 2 + 3 – Vật lý 11
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG
- 👉 Bài 19. Từ trường
- 👉 Bài 20. Lực từ - Cảm ứng từ
- 👉 Bài 21. Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt
- 👉 Bài 22. Lực Lo-ren-xơ
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 4 – Vật lý 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 4 – Vật lý 11
CHƯƠNG V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
- 👉 Bài 23. Từ thông, cảm ứng điện từ
- 👉 Bài 24. Suất điện động cảm ứng
- 👉 Bài 25. Tự cảm
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 5 – Vật lý 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 5 – Vật lý 11
CHƯƠNG VI. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
- 👉 Bài 26. Khúc xạ ánh sáng
- 👉 Bài 27. Phản xạ toàn phần
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 6 – Vật lý 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 6 – Vật lý 11
CHƯƠNG VII. MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG
- 👉 Bài 28. Lăng kính
- 👉 Bài 29. Thấu kính mỏng
- 👉 Bài 30. Giải bài toán về hệ thấu kính
- 👉 Bài 31. Mắt
- 👉 Bài 32. Kính lúp
- 👉 Bài 33. Kính hiển vi
- 👉 Bài 34. Kính thiên văn
- 👉 Bài 35. Thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì
- 👉 Đề kiểm tra 15 phút – Chương 7 – Vật lý 11
- 👉 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) – Chương 7 – Vật lý 11
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 11
Xem Thêm
Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 11
- SBT Toán lớp 11 Nâng cao
- SBT Toán 11 Nâng cao
- SGK Toán 11 Nâng cao
- SBT Toán lớp 11
- SGK Toán lớp 11
Vật Lý
- SBT Vật lí 11 Nâng cao
- SGK Vật lí lớp 11 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 11
- SGK Vật lí lớp 11
- Giải môn Vật lí lớp 11
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 11
- SBT Hóa học 11 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 11 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 11
- SGK Hóa lớp 11
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 11
- SGK Sinh lớp 11
- Giải môn Sinh học lớp 11
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 11
- SGK Tiếng Anh lớp 11
- SBT Tiếng Anh lớp 11 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 11 Mới