Bài 2 : Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số
Bài làm:
Bài 1
Rút gọn các phân số
\(\eqalign{
& {{18} \over {30}} = .....\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{36} \over {27}} = .....\cr
& {{64} \over {80}} = .....\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{45} \over {35}} = ..... \cr} \)
Phương pháp giải:
Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Lời giải chi tiết:
\(\displaystyle {{18} \over {30}} = {18:6 \over 30:6} = {3 \over 5}\) ; \(\displaystyle {{36} \over {27}} ={{36:9} \over {27:9}}= {4 \over 3}\) ;
\(\displaystyle{{64} \over {80}} ={{64:8} \over {80:8}}={{8} \over {10}}={{8:2} \over {10:2}}= {4 \over 5}\) ;
\(\displaystyle {{45} \over {35}} ={{45:5} \over {35:5}}= {9 \over 7} \)
Bài 2
Quy đồng mẫu số hai phân số
a) \( \displaystyle {4 \over 5} \) và \( \displaystyle {7 \over 9} \) ; \( \displaystyle;MSC = .....\;;\;{4 \over 5} = .....;{7 \over 9} = .....\)
b) \( \displaystyle {5 \over 6}\) và \( \displaystyle {{17} \over {18}}\)
c) \( \displaystyle {3 \over 8}\) và \( \displaystyle {7 \over {12}}\)
Lưu ý: MSC là viết tắt của “Mẫu số chung”.
Phương pháp giải:
Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
Lời giải chi tiết:
a) \( \displaystyle {4 \over 5} \) và \( \displaystyle {7 \over 9} \)
MSC: \(45\) ;
\( \displaystyle {4 \over 5} = {{4 \times 9} \over {5 \times 9}} = {{36} \over {45}}\;\;;\;\;\;\quad \) \( \displaystyle{7 \over 9} = {{7 \times 5} \over {9 \times 5}} = {{35} \over {45}}.\)
b) \( \displaystyle {5 \over 6}\) và \( \displaystyle {{17} \over {18}}\)
MSC: \(18\) ;
\( \displaystyle {5 \over 6} = {{5 \times 3} \over {6 \times 3}} = {{15} \over {18}}\) ; Giữ nguyên phân số \(\displaystyle {{17} \over {18}}.\)
c) \( \displaystyle {3 \over 8}\) và \( \displaystyle {7 \over {12}}\)
MSC: \(24\) ;
\( \displaystyle {3 \over 8} = {{3 \times 3} \over {8 \times 3}} = {9 \over {24}}\;\;;\;\;\;\quad\) \( \displaystyle{7 \over {12}} = {{7 \times 2} \over {12 \times 2}} = {{14} \over {24}}\)
Bài 3
a) Nối với phân số bằng \(\displaystyle {2 \over 5}\) (theo mẫu) :
b) Nối với phân số bằng \(\displaystyle {{12} \over {18}}\) (theo mẫu) :
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số :
- Nếu nhân cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có :
\(\dfrac{2}{5} =\dfrac{2\times 2}{5 \times 2} = \dfrac{4}{10} \) ; \(\dfrac{2}{5} =\dfrac{2\times 6}{5 \times 6} = \dfrac{12}{30} \).
\(\dfrac{2}{5} =\dfrac{2\times 5}{5 \times 5} = \dfrac{10}{25} \)
Vậy ta có kết quả như sau :
b) Ta có :
\(\dfrac{12}{18} =\dfrac{12:6}{18:6} = \dfrac{2}{3} \) ; \(\dfrac{12}{18} =\dfrac{12:2}{18:2} = \dfrac{6}{9} \)
\(\dfrac{12}{18} =\dfrac{12\times 3}{18 \times 3} = \dfrac{36}{54} \).
Vậy ta có kết quả như sau :
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Chương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số - Giải toán liên quan đến tỉ lệ - Bảng đơn vị đo diện tích
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Bài 1 : Ôn tập : Khái niệm về phân số
- 👉 Bài 3 :Ôn tập : So sánh hai phân số
- 👉 Bài 4 : Ôn tập : So sánh hai phân số (tiếp theo)
- 👉 Bài 5: Phân số thập phân
- 👉 Bài 6: Luyện tập
- 👉 Bài 7 : Ôn tập : Phép cộng và phép trừ hai phân số
- 👉 Bài 8 : Ôn tập : Phép nhân và phép chia hai phân số
- 👉 Bài 9 : Hỗn số
- 👉 bài 10 : Hỗn số (tiếp theo)
- 👉 Bài 11 : Luyện tập
- 👉 Bài 12 : Luyện tập chung
- 👉 Bài 13 : Luyện tập chung
- 👉 Bài 14 : Luyện tập chung
- 👉 Bài 15 : Ôn tập về giải toán
- 👉 Bài 16 : Ôn tập và bổ sung về giải toán
- 👉 Bài 17 : Luyện tập
- 👉 Bài 18 : Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo)
- 👉 Bài 19 : Luyện tập
- 👉 Bài 20 : Luyện tập chung
- 👉 Bài 21 : Ôn tập : Bảng đơn vị đo độ dài
- 👉 Bài 22 : Ôn tập : Bảng đơn vị đo khối lượng
- 👉 Bài 23 : Luyện tập
- 👉 Bài 24 : Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông
- 👉 Bài 25 : Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán 5
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 5
- Bài tập cuối tuần Toán 5
- Cùng em học toán lớp 5
- Vở bài tập Toán 5
- Cùng em học Toán 5
- SGK Toán lớp 5
- VNEN Toán lớp 5
- Giải bài môn toán lớp 5
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- SGK Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- Giải Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới