Bài 102 : Luyện tập
Bài làm:
Bài 1
Rút gọn các phân số :
\(\displaystyle\eqalign{
& {{21} \over 28} = \;...\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad \quad \quad \quad \quad \quad {9 \over {36}} =\; ... \cr
& {{18} \over {54}} =\; ...\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad \quad \quad \quad \quad \quad{{30} \over {48}} =\; ... \cr
& {{90} \over {72}} =\; ...\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad \quad \quad \quad \quad \quad{{72} \over {42}} =\; ... \cr} \)
Phương pháp giải:
Cách rút gọn phân số:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn một
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa).
Lời giải chi tiết:
\(\displaystyle {{21} \over 28} = \dfrac{21:7}{28:7}= {3 \over 4}\) \(\displaystyle{9 \over {36}}=\dfrac{9:9}{36 : 9} = {1 \over 4}\)
\(\dfrac{18}{54}= \dfrac{18:18}{54:18}= \dfrac{1}{3}\) \(\displaystyle{{30} \over {48}} = \dfrac{30 : 6}{48 : 6}= {5 \over 8} \)
\(\displaystyle {{90} \over {72}}= \dfrac{90:18}{72:18} = {5 \over 4}\) \(\displaystyle{{72} \over {42}} = \dfrac{72:6}{42:6}= {{12} \over 7} \)
Bài 2
Khoanh vào những phân số bằng \(\displaystyle{3 \over 4}\) :
\(\displaystyle{9 \over {12}}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,{{15} \over {16}}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,{{15} \over {20}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,{{18} \over {25}}\,\,\,\,;\,\,\,\,{{18} \over {24}}\)
Phương pháp giải:
Rút gọn các phân số thành phân số tối giản (nếu được). Các phân số bằng phân số \(\displaystyle{3 \over 4}\) thì rút gọn được thành phân số tối giản là \(\displaystyle{3 \over 4}\).
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{9}{12}=\dfrac{ 9: 3}{ 12: 3}=\dfrac{3}{4}\) ; \(\dfrac{15}{20}=\dfrac{15 :5 }{20 :5 }=\dfrac{3}{4}\) ;
\(\dfrac{18}{24}=\dfrac{18 : 6}{24 :6 }=\dfrac{3}{4}\) ;
\(\dfrac{15}{16}\) và \(\dfrac{18}{25}\) là phân số tối giản.
Vậy ta có kết quả như sau :
Bài 3
Khoanh vào những phân số bằng \(\displaystyle{{25} \over {100}}\) :
\(\displaystyle{5 \over {20}}\,\,\,\,;\,\,\,\,{{15} \over {65}}\,\,\,\,;\,\,\,\,{3 \over {12}}\,\,\,\,;\,\,\,\,{8 \over 2}\,\,\,\,;\,\,\,\,{{20} \over {80}}\)
Phương pháp giải:
Rút gọn các phân số thành phân số tối giản (nếu được). Các phân số cùng phân số tối giản thì bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{25}{100}=\dfrac{ 25: 25}{ 100: 25}=\dfrac{1}{4}\) ; \(\dfrac{5}{20}=\dfrac{5 : 5}{20 : 5}=\dfrac{1}{4}\) ;
\(\dfrac{15}{65}=\dfrac{15 :5 }{65 :5 }=\dfrac{3}{13}\) ; \(\dfrac{3}{12}=\dfrac{3 :3 }{12 :3 }=\dfrac{1}{4}\) ;
\(\dfrac{8}{2}=\dfrac{ 8:2 }{2 :2 }=\dfrac{4}{1}=4\) ; \(\dfrac{20}{80}=\dfrac{ 20:20 }{80 : 20}=\dfrac{1}{4}\).
Vậy ta có kết quả như sau :
Bài 4
Tính theo mẫu:
Mẫu: \(\dfrac{ \not{4}\times 7 \times \not{9}}{\not{4}\times 5 \times \not{9}} = \dfrac{7} {5}\)
a) \(\displaystyle{{2 \times 5 \times 11} \over {3 \times 11 \times 5}} = ....\)
b) \(\displaystyle{{8 \times 12 \times 17} \over {19 \times 12 \times 8}} = ...\)
c) \(\displaystyle{{6 \times 9 \times 11} \over {11 \times 9 \times 12}} = .....\)
Phương pháp giải:
Cùng chia nhẩm tích ở trên và tích ở dưới gạch ngang cho các thừa số chung.
Lời giải chi tiết:
a) \(\displaystyle{{2 \times \not{5} \times \not{11}} \over {3 \times \not{11} \times \not{5}}} = \dfrac{2}{3}\)
b) \(\displaystyle{{\not{8} \times \not{12} \times 17} \over {19 \times \not{12} \times \not{8}}} = \dfrac{17}{19}\)
c) \(\displaystyle{{6 \times \not{9} \times \not{11}} \over {\not{11} \times \not{9} \times 12}} = \dfrac{6}{12}=\dfrac{1}{2}\)
Bài 5
Đúng ghi Đ, sai ghi S :
a) \(\dfrac{6\times \not{2} + \not{4}}{7\times \not{2} + \not{4}} =\dfrac{6}{7}\)
b) \(\dfrac{6\times 2 + 4}{7\times 2 + 4} = \dfrac{16}{18} = \dfrac{8}{9}\)
Phương pháp giải:
Tính giá trị biểu thức ở tử số và mẫu số, sau đó rút gọn phân số thu được thành phân số tối giản.
Lời giải chi tiết:
Ta có : \(\dfrac{6\times 2 + 4}{7\times 2 + 4} =\dfrac{12+4}{14+4} = \dfrac{16}{18} = \dfrac{8}{9}\).
Vậy ta có kết quả :
a) \(\dfrac{6\times \not{2} + \not{4}}{7\times \not{2} + \not{4}} =\dfrac{6}{7}\) S
b) \(\dfrac{6\times 2 + 4}{7\times 2 + 4} = \dfrac{16}{18} = \dfrac{8}{9}\) Đ
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Chương 4 : Phân số - Các phép tính với phân số. Giới thiệu hình thoi
Bài tập & Lời giải:
- 👉 Bài 96 : Phân số
- 👉 Bài 97 : Phân số và phép chia số tự nhiên
- 👉 Bài 98 : Phân số và phép chia số tự nhiên (tiếp theo)
- 👉 Bài 99 : Luyện tập
- 👉 Bài 100 : Phân số bằng nhau
- 👉 Bài 101 : Rút gọn phân số
- 👉 Bài 103 : Quy đồng mẫu số các phân số
- 👉 Bài 104 : Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo)
- 👉 Bài 105 : Luyện tập
- 👉 Bài 106 : Luyện tập chung
- 👉 Bài 107 : So sánh hai phân số cùng mẫu số
- 👉 Bài 108 : Luyện tập
- 👉 Bài 109 : So sánh hai phân số khác mẫu số
- 👉 Bài 110 : Luyện tập
- 👉 Bài 111 : Luyện tập chung
- 👉 Bài 112 : Luyện tập chung
- 👉 Bài 113 : Luyện tập chung
- 👉 Bài 114 : Phép cộng phân số
- 👉 Bài 115 : Phép cộng phân số (tiếp theo)
- 👉 Bài 116 : Luyện tập
- 👉 Bài 117 : Luyện tập
- 👉 Bài 118 : Phép trừ phân số
- 👉 Bài 119 : Phép trừ phân số (tiếp theo)
- 👉 Bài 120 : Luyện tập
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán 4
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Cùng em học Toán 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Lịch Sử
Địa Lý
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 4
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới