Bài tập Tiếng Việt trang 30 Sách bài tập Ngữ Văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
Bài làm:
Câu 1
Nối cột A (thứ tự thực hiện) với cột B (nội dung thao tác) đề xác định các thao tác lựa chọn từ ngữ thích hợp khi nói hoặc viết.
A (Thứ tự) |
B (Nội dung thao tác) |
1 |
|
2 |
|
3 |
|
Phương pháp giải:
Đọc kĩ và nối các ô đúng
Lời giải chi tiết:
Nối ý: 1- b, 2- a, 3- c
Câu 2
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong những câu sau và giải thích lý do lựa chọn:
a. Để điều trị căn bệnh này, đó là loại thuốc (hiệu quả/ hiệu nghiệm) nhất.
b. Đi học muộn là (nhược điểm/khuyết điểm) của học sinh ấy.
c. Cô bé ấy có làn da (trắng nõn/ trắng tinh) và một mái tóc dài óng ả.
Phương pháp giải:
Thay thế từng từ vào câu văn và đọc thử xem có hợp ngữ cảnh hay không
Lời giải chi tiết:
a. hiệu nghiệm:
* Giải thích: hiệu nghiệm có nghĩa là công hiệu, có kết quả thấy rõ. Còn hiệu quả chỉ kết quả thực hiện trong tương lai.
=> Từ hiệu nghiệm phù hợp với từ “loại thuốc”.
b. khuyết điểm
* Giải thích: nhược điểm là chỗ yếu, kém. Còn khuyết điểm là những điều thiếu sót, sai sót.
=> Vì vậy đi học muộn là chỉ một hành động sai sót của học sinh.
c. trắng nõn
* Giải thích: từ trắng nõn có nghĩa là sự trắng mịn, mượt, trông mềm mại. Còn từ trắng tinh là chỉ sự trắng đều một màu, gây cảm giác rất sạch.
=> Từ “trắng nõn” thường dùng để miêu tả da người.
Câu 3
Hãy lý giải vì sao trong câu văn sau “Càng đổ gần về hướng mũi Cà Mau thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện” (Đoàn Giỏi, Sông nước Cà Mau), tác giả không dùng từ “san sát” mà lại dùng từ “chi chít”.
Phương pháp giải:
Thử thay thế từ ngữ và xem xét sự thích hợp cũng như mức độ biểu đạt của nó trong văn cảnh
Lời giải chi tiết:
Tác giả không dùng từ “san sát” mà lại dùng từ “chi chít” bởi vì nghĩa của từ “san sát” sẽ không phù hợp trong câu này:
Từ “san sát” có nghĩa là nhiều và liền sát vào nhau, như không còn có khe hở, thường dùng để miêu tả nhà cửa, thuyền bè,... Còn từ “chi chít” thường chỉ các vật nhỏ, có nghĩa là rất nhiều và cái này sát cái kia, hầu như không còn chỗ trống, chỗ hở.
Do đó, từ “san sát” không phù hợp với việc miêu tả kênh rạch, đó là những sự vật nhỏ hơn nhà cửa, thuyền bè.
=> Dùng từ “chi chít” để miêu tả sẽ hợp lý hơn.
Câu 4
Trong cặp câu lục bát sau, vì sao Tố Hữu không dùng “ve kêu” mà lại dùng “ve ngân” và không dùng “nắng vàng” mà lại dùng “nắng đào”?
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào.
(Tố Hữu, Khi con tu hú)
Phương pháp giải:
Đọc kĩ và nêu suy nghĩ
Lời giải chi tiết:
- Tố Hữu không dùng tiếng “ve kêu” mà lại dùng “ve ngân” vì từ “ve ngân” gợi được sự liên tưởng âm thanh tiếng ve đặc trưng của mùa hè: tiếng ve vang lên như những khúc nhạc du dương, ngân nga.
- Tố Hữu không dùng “nắng vàng” mà lại dùng “nắng đào” vì từ “đào” trong “nắng đào” gợi được màu sắc tươi thắm, vàng rực rỡ của nắng hè, sắc nắng khác hẳn với nắng thu và nắng xuân.
Câu 5
Cho đoạn thơ sau:
Dẻo thơm hạt gạo quê hương
Có cả “năm nắng mười sương” người trồng
Từng bông rồi lại từng bông
Trĩu cong như dáng lưng còng mẹ ta.
(Trần Đức Đủ, Hương lúa quê ta)
a. Tìm và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ trên.
b. Vì sao tác giả chọn dùng “trĩu cong” mà lại không dùng “nặng cong” dù vẫn đảm bảo quy tắc phù hợp về thanh điệu trong câu bát?
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn thơ
Lời giải chi tiết:
a. Biện pháp tu từ được sử dụng trong bài thơ:
- Biện pháp ẩn dụ hình ảnh “năm nắng mười sương”: ẩn dụ cho sự nhọc nhằn, vất vả để làm ra hạt gạo của người nông dân.
- Biện pháp so sánh “Trĩu cong như dáng lưng còng mẹ ta”: thể hiện được niềm cảm thương sâu sắc và sự trân trọng, yêu thương với những thành quả lao động của người nông dân, bên cạnh đó giúp diễn tả hình ảnh sinh động, gợi tình.
b. Tác giả chọn dùng “trĩu cong” mà lại không dùng “nặng cong” dù vẫn đảm bảo quy tắc phù hợp về thanh điệu trong câu bát vì từ “trĩu cong” miêu tả được trọn vẹn, rõ ràng hơn dụng ý nghệ thuật của tác giả đoạn thơ.
- “trĩu cong gợi được dáng cong và độ sai trĩu của từng bông lúa.
- “nặng cong” dường như chỉ gợi được sức nặng, dáng cong của từng bông lúa nhưng không thể hiện rõ sức nặng ấy là do sai trĩu mà nên.
=> Chọn “trĩu cong” vẫn phù hợp hơn.
Câu 6
Theo em, từ “trăm” và “nghìn” trong những câu thơ sau nên được hiểu như thế nào?
Đất trăm nghề của trăm vùng
Khách phương xa tới lạ lùng tìm xem
Tay người như có phép tiên
Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ.
(Nguyễn Đình Thi, Bài thơ Hắc Hải (1955 — 1958), Tuyển thơ Nguyễn Đình Thi, NXB Văn học, 2001)
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn thơ
Lời giải chi tiết:
Tác giả dùng từ “trăm” và “nghìn” trong những câu thơ sau nên được hiểu theo nghĩa tượng trưng
=> Ý nghĩa của từ “trăm” và “nghìn” trong những câu thơ: được hiểu là nói rất nhiều, chứ không nên hiểu theo nghĩa số đếm cụ thể.
Xemloigiai.com
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Bài 3: Vẻ đẹp quê hương - Chân trời sáng tạo
Bài tập & Lời giải:
Xem thêm lời giải Sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
Để học tốt Sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo, loạt bài giải bài tập Sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.
Giải Sách bài tập Ngữ Văn 6 tập 1 CTST
- 👉 Bài 1: Lắng nghe lịch sử nước mình - Chân trời sáng tạo
- 👉 Bài 2: Miền cổ tích - Chân trời sáng tạo
- 👉 Bài 3: Vẻ đẹp quê hương - Chân trời sáng tạo
- 👉 Bài 4: Những trải nghiệm trong đời - Chân trời sáng tạo
- 👉 Bài 5: Trò chuyện cùng thiên nhiên - Chân trời sáng tạo
Giải Sách bài tập Ngữ Văn 6 tập 2 CTST
Lớp 6 | Các môn học Lớp 6 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 6 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 6 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tài liệu Dạy - học Toán 6
- Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức
- Toán lớp 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - KNTT
- Toán lớp 6 - CTST
- Giải toán lớp 6
Vật Lý
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức
- SBT Ngữ văn lớp 6
- Sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức
- Văn mẫu 6 - Cánh Diều
- Văn mẫu 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Tác giả - Tác phẩm văn 6
- Soạn văn 6 - Cánh diều chi tiết
- Soạn văn 6 - Cánh diều siêu ngắn
- Soạn văn 6 - KNTT chi tiết
- Soạn văn 6 - KNTT siêu ngắn
- Soạn văn 6 - CTST chi tiết
- Soạn văn 6 - CTST siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 6 siêu ngắn
- Bài soạn văn 6
- Bài văn mẫu 6
Lịch Sử
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Cánh Diều
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử 6
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - KNTT
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Giải môn Lịch sử lớp 6
Địa Lý
Sinh Học
GDCD
Tin Học
- SBT Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- SBT Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức + chân trời sáng tạo
- SGK Tin học lớp 6
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Right on!
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Friends Plus
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 6 - Right on!
- SBT Tiếng Anh 6 - English Discovery (Cánh buồm)
- SBT Tiếng Anh 6 - Friends plus (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức)
- SBT Tiếng Anh lớp 6
- Tiếng Anh 6 - Explore English
- Tiếng Anh 6 - English Discovery
- Tiếng Anh 6 - Right on
- Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Tiếng Anh 6 - Global Success
Công Nghệ
- SBT Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Công nghệ lớp 6 - Cánh diều
- SBT Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Công nghệ lớp 6 - Cánh Diều
- Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 6
Khoa Học
- SBT KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- SBT KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
- Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - KNTT
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - Cánh Diều
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - KNTT
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
Âm Nhạc & Mỹ Thuật
- Mĩ thuật lớp 6 - Cánh diều
- Mĩ thuật lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Mĩ thuật lớp 6 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc lớp 6: Chân trời sáng tạo
- Âm nhạc lớp 6 - Cánh Diều
- Âm nhạc lớp 6: Kết nối tri thức
- Âm nhạc và mỹ thuật lớp 6
Hoạt động trải nghiệm
- Thực hành Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức