D.Reading - Unit 8. Sports And Games - SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức)
Bài làm:
Bài 1
1. Read the following passage and fill each blank with a suitable word.
(Đọc bài đọc sau và điền vào chỗ trống một từ thích hợp)
There are two main kinds of sports: (1) _______ sports and individual sports. Team sports (2) _______ such sports as baseball, basketball and volleyball. Team sports require two separate teams. The teams play (3) _______ each other. They compete against each other in order to get the best score. (4) _______ example, in a football game, if team A gets 4 points and team B (5) _______ 2 points, team A wins the game. Team sports are sometimes called competitive sports.
Phương pháp giải:
1. Team + sport (n.p): Thể thao đồng đội
2. Team sports (số nhiều) + are
3. against (v): thi đấu
4. For + example : ví dụ
5. get (v): giành được
Tạm dịch:
Có hai loại thể thao chính: thể thao đồng đội và thể thao cá nhân. Các môn thể thao đồng đội là các môn thể thao như bóng chày, bóng rổ và bóng chuyền. Các môn thể thao đồng đội yêu cầu hai đội riêng biệt. Các đội chơi với nhau. Họ thi đấu với nhau để giành được điểm số cao nhất. Ví dụ, trong một trò chơi bóng đá, nếu đội A giành được 4 điểm và đội B giành được 2 điểm, đội A chiến thắng trò chơi. Các môn thể thao đồng đội đôi khi được gọi là các môn thể thao cạnh tranh.
Lời giải chi tiết:
1. team |
2. are |
3. against |
4. for |
5. gets |
Bài 2
2. Choose the correct answer A, B, or C for each gap to complete the passage.
(Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D cho mỗi chỗ trống để hoàn thành bài đọc)
My favourite sports star is Michael Jordan. He was a famous basketball player in American National Basketball Association (NBA). He (1) _______ 15 seasons in the NBA, winning six championships with the Chicago Bulls. The NBA website writes: “... Michael Jordan is the greatest basketball player (2) _______all time.”
The spirit of Michael Jordan (3) _______ that he never gave up. It may be one of the secrets of the success for Michael Jordan. Such a spirit makes a difference in our lives, so we (4) _______ try our best if we want to be successful. He is also a very (5) _______ and generous person because he uses his money to help those who need his help.
1. A. played B. did C. took
2. A. in B. on C. of
3. A. was B. had C. made
4. A. could B. should C. may
5. A. fine B. nice C. well
Lời giải chi tiết:
1.A |
2.C |
3.A |
4.B |
5.B |
Tạm dịch:
Ngôi sao thể thao yêu thích của tôi là Michael Jordan. Anh là một cầu thủ bóng rổ nổi tiếng trong Hiệp hội Bóng rổ Quốc gia Mỹ (NBA). Anh đã chơi 15 mùa giải tại NBA, giành được sáu chức vô địch với Chicago Bulls. Trang web NBA viết "... Michael Jordan là cầu thủ bóng rổ vĩ đại nhất mọi thời đại."
Tinh thần của Michael Jordan là anh ấy không bao giờ bỏ cuộc. Đó có thể là một trong những bí quyết thành công của Michael Jordan. Tinh thần như vậy tạo ra sự khác biệt trong cuộc sống của chúng ta, vì vậy chúng ta nên cố gắng hết sức nếu chúng ta muốn thành công. Anh ấy cũng là một người rất tốt bụng và hào phóng vì anh ấy dùng tiền của mình để giúp đỡ những người cần sự giúp đỡ của anh ấy.
Bài 3
3. Read the following passage and choose the best answer to each of the questions.
(Đọc bài đọc sau và chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi)
Rebecca Stevens was the first woman to climb Mount Everest. Before she went up the highest mountain in the world, she was a journalist and lived in south London.
In 1993, Rebecca left her job and her family and travelled to Asia with some other climbers. She found that life on Everest is very difficult. “You must carry everything on your back,” she explained, “so you can only take things that you will need. You can’t wash on the mountain, and in the end I didn’t even take a toothbrush. I am usually a clean person but there is no water, only snow. Water is very heavy so you only take enough to drink!”
Rebecca became famous when she reached the top of Mount Everest on May 17, 1993. After that, she wrote a book about the trip, and people often asked her to talk about it. She got a new job too, on a science programme on television.
1. Where was Rebecca Stevens from?
A. England B. Asia C. Everest D. The South
2. Before she climbed Everest, Rebecca Stevens was a _______.
A. climber B. journalist C. traveller D. scientist
3. Why did Rebecca Stevens become famous?
A. She left her job and her family and travelled to Asia.
B. She found that life on Everest is very difficult.
C. She got a new job on television.
D. She was the first woman to climb Mount Everest.
4. Life on Everest is very difficult because _______.
A. it is very high B. you can’t take things with you
C. there is no water there D. there are no toothbrushes
5. After 1993, Rebecca had a _______.
A. new book B. new job C. programme D. television
Lời giải chi tiết:
1A |
2B |
3D |
4C |
5B |
Tạm dịch:
Rebecca Stevens là người phụ nữ đầu tiên leo lên đỉnh Everest. Trước khi lên đỉnh núi cao nhất thế giới, cô là một nhà báo và sống ở phía nam London.
Năm 1993, Rebecca rời bỏ công việc và gia đình của mình để đến châu Á cùng với một số nhà leo núi khác. Cô nhận thấy rằng cuộc sống trên Everest rất khó khăn. “Bạn phải mang mọi thứ trên lưng,” cô giải thích, “vì vậy bạn chỉ có thể lấy những thứ mà bạn cần. Bạn không thể tắm trên núi, và cuối cùng tôi thậm chí không lấy bàn chải đánh răng. Tôi thường là một người sạch sẽ nhưng không có nước, chỉ có tuyết. Nước rất nặng nên bạn chỉ uống đủ uống thôi! ”
Rebecca trở nên nổi tiếng khi cô lên đến đỉnh Everest vào ngày 17 tháng 5 năm 1993. Sau đó, cô viết một cuốn sách về chuyến đi, và mọi người thường hỏi cô về nó. Cô ấy cũng có một công việc mới, trong một chương trình khoa học trên truyền hình.
1. Where was Rebecca Stevens from? (Rebecca Stevens đến từ đâu?)
A. England (Anh)
B. Asia(châu Á)
C. Everest (núi Everest)
D. The South (phía Nam)
2. Before she climbed Everest, Rebecca Stevens was a _______. (Trước khi leo núi Everest, Rebecca Stevens đã là_________)
A. climber (nhà leo núi)
B. journalist (nhà báo)
C. traveller (người đi du lịch)
D. scientist (nhà khoa học)
3. Why did Rebecca Stevens become famous? (Tại sao Rebecca Stevens trở nên nổi tiếng?)
A. She left her job and her family and travelled to Asia. (Cô ấy rời bỏ công việc và gia đình và du lịch châu Á)
B. She found that life on Everest is very difficult. (Cô ấy phát hiện rằng cuộc sống ở Everest rất khó khăn)
C. She got a new job on television.(Cô ấy có được công việc mới mới trên truyền hình.)
D. She was the first woman to climb Mount Everest.(Cô ấy là người phụ nữ đầu tiên leo đỉnh núi Everest.)
4. Life on Everest is very difficult because _______. (Cuộc sống trên Everest rất khó khăn vì___________)
A. it is very high (nó rất cao)
B. you can’t take things with you (bạn không thể mang theo thứ gì)
C. there is no water there (không có nước ở đây)
D. there are no toothbrushes (không có bàn chải đánh răng)
5. After 1993, Rebecca had a _______. (Sau năm 1993, Rebecca đã có_______)
A. new book (quyển sách mới)
B. new job (công việc mới)
C. programme (chương trình)
D. television (TV)
Xem thêm Bài tập & Lời giải
Trong bài: Unit 8: Sports and Games
Bài tập & Lời giải:
- 👉 A. Pronunciation - Unit 8. Sports And Games - SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức)
- 👉 B. Vocabulary & Grammar - Unit 8. Sports And Games - SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức)
- 👉 C. Speaking - Unit 8. Sports And Games - SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức)
- 👉 E. Writing - Unit 8. Sports And Games - SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức)
Xem thêm lời giải SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức)
SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Pearson) - tập 1
- 👉 Unit 1. My New School
- 👉 Unit 2: My House
- 👉 Unit 3: My Friends
- 👉 Test Yourself 1
- 👉 Unit 4: My Neighbourhood
- 👉 Unit 5: Natural Wonders of Viet Nam
- 👉 Unit 6: Our Tet Holiday
- 👉 Test Yourself 2
SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Pearson) - tập 2
Lớp 6 | Các môn học Lớp 6 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 6 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 6 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tài liệu Dạy - học Toán 6
- Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức
- Toán lớp 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - KNTT
- Toán lớp 6 - CTST
- Giải toán lớp 6
Vật Lý
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức
- SBT Ngữ văn lớp 6
- Sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức
- Văn mẫu 6 - Cánh Diều
- Văn mẫu 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Tác giả - Tác phẩm văn 6
- Soạn văn 6 - Cánh diều chi tiết
- Soạn văn 6 - Cánh diều siêu ngắn
- Soạn văn 6 - KNTT chi tiết
- Soạn văn 6 - KNTT siêu ngắn
- Soạn văn 6 - CTST chi tiết
- Soạn văn 6 - CTST siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 6 siêu ngắn
- Bài soạn văn 6
- Bài văn mẫu 6
Lịch Sử
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Cánh Diều
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử 6
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - KNTT
- Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Giải môn Lịch sử lớp 6
Địa Lý
Sinh Học
GDCD
Tin Học
- SBT Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- SBT Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức + chân trời sáng tạo
- SGK Tin học lớp 6
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Right on!
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Friends Plus
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 6 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 6 - Right on!
- SBT Tiếng Anh 6 - English Discovery (Cánh buồm)
- SBT Tiếng Anh 6 - Friends plus (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức)
- SBT Tiếng Anh lớp 6
- Tiếng Anh 6 - Explore English
- Tiếng Anh 6 - English Discovery
- Tiếng Anh 6 - Right on
- Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Tiếng Anh 6 - Global Success
Công Nghệ
- SBT Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Công nghệ lớp 6 - Cánh diều
- SBT Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Công nghệ lớp 6 - Cánh Diều
- Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 6
Khoa Học
- SBT KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- SBT KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
- Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - KNTT
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - Cánh Diều
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - KNTT
- Khoa học tự nhiên lớp 6 - CTST
Âm Nhạc & Mỹ Thuật
- Mĩ thuật lớp 6 - Cánh diều
- Mĩ thuật lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Mĩ thuật lớp 6 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc lớp 6: Chân trời sáng tạo
- Âm nhạc lớp 6 - Cánh Diều
- Âm nhạc lớp 6: Kết nối tri thức
- Âm nhạc và mỹ thuật lớp 6
Hoạt động trải nghiệm
- Thực hành Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức