Giải Bài 2.52 trang 43 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Quy đồng mẫu các phân số sau:a)5/14 và 4/21; b) 4/5; 7/12 và 8/15

Đề bài

Quy đồng mẫu các phân số sau:

\(\begin{array}{l}a)\frac{5}{{14}} và \frac{4}{{21}};\\b)\frac{4}{5};\frac{7}{{12}} và \frac{8}{{15}}\end{array}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Phương pháp

*Mẫu số chung là BCNN của các mẫu số

* Tìm BCNN:

- Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố,

- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng;

- Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN cần tìm

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

14 = 2. 7; 21 = 3. 7

BCNN(14, 21) = 2. 3. 7 = 42

Do đó ta có thể chọn mẫu chung của hai phân số là 42.

\(\begin{array}{l}\frac{5}{{14}} = \frac{{5.3}}{{14.3}} = \frac{{15}}{{42}};\frac{4}{{21}} = \frac{{4.2}}{{21.4}} = \frac{8}{{42}}\\\end{array}\)

b) Ta có: 5 = 5;   12 = 22.3;   15 = 3. 5

BCNN(5, 12, 15) = 22.3.5 = 60

Do đó ta có thể chọn mẫu chung của ba phân số là 60.

\(\frac{4}{5} = \frac{{4.12}}{{5.12}} = \frac{{48}}{{60}};\frac{7}{{12}} = \frac{{7.5}}{{12.5}} = \frac{{35}}{{60}};\frac{8}{{15}} = \frac{{8.4}}{{15.4}} = \frac{{32}}{{60}}\)

 Xem Lời Giải

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức

Giải sách bài tập toán lớp 6 tập 1, tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống đầy đủ đại số và hình học với lời giải, phương pháp đi kèm cho tất cả các chương.

Lớp 6 | Các môn học Lớp 6 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 6 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 6 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

Toán Học

Vật Lý

Ngữ Văn

Lịch Sử

Địa Lý

Sinh Học

GDCD

Tin Học

Tiếng Anh

Công Nghệ

Khoa Học

Âm Nhạc & Mỹ Thuật

Hoạt động trải nghiệm