Giải vật lí 10 bài 36: Sự nở vì nhiệt của vật rắn
Nội dung bài gồm:
- I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
- II. GIẢI BÀI TẬP
- Hướng dẫn trả lời các câu hỏi giữa bài
- Giải câu 1: Tính hệ số α =$\frac{\Delta l}{l_{0}\Delta t}$của...
- Giải câu 2: Dựa vào công thức α =$\frac{\Delta l}{l_{0}\Delta t}$...
- Hướng dẫn trả lời các câu hỏi cuối bài
- Giải câu 1: Phát biểu và viết công thức nở dài...
- Giải câu 2: Viết công thức xác định quy luật...
- Giải câu 3: Viết công thức xác định quy luật...
- Giải câu 4: Tại sao khi đổ nước sôi vào trong...
- Giải câu 5: Một thước thép ở 200C có độ dài...
- Giải câu 6: Khối lượng riêng của sắt ở 8000C...
- Giải câu 7: Một dây tải điện ở 200C có độ dài...
- Giải câu 8: Mỗi thanh ray của đường sắt ở nhiệt...
- Giải câu 9: Xét một vật rắn đồng chất, đẳng hướng...
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Sự nở vì nhiệt của vật rắn là sự tăng kích thước của vật rắn khi nhiệt độ tăng do bị nung nóng.
1. Sự nở dài.
- Sự tăng độ dài của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở dài.
- Độ nở dài ∆l của vật rắn tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ ∆l và độ dài ban đầu l0 của vật đó.
- ∆l = l – l0 = αl0∆t, trong đó ∆t = t – t0 và α là hệ số nở dài có đơn vị là K-1 hay 1/K (giá trị α phụ thuộc vào chất liệu của vật rắn).
2. Sự nở khối.
- Sự tăng thể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở khối.
- Độ nở khối ∆V = V – V0 = βV0∆t với β = 3α gọi là hệ số nở khối, β có đơn vị là K-1 hay 1/K.
II. GIẢI BÀI TẬP
Hướng dẫn trả lời các câu hỏi giữa bài
Giải câu 1: Tính hệ số α =$\frac{\Delta l}{l_{0}\Delta t}$của...
Tính hệ số α =$\frac{\Delta l}{l_{0}\Delta t}$của mỗi lần đo ghi trong Bảng 36.1. Xác định giá trị trung bình của hệ số α. Với sai số khoảng 5% nhận xét xem hệ số α có giá trị không đổi hay thay đổi?
Bài làm:
Giá trị trung bình của hệ số α:
$\bar{\alpha }=\frac{\alpha _{1} + \alpha _{2}+ \alpha _{3} + \alpha _{4} + \alpha _{5}}{5}$=$\frac{\left ( 1,67 + 1,65 + 1,64 + 1,63 + 1,66 \right ).10^{-5}}{5}$=$1,65.10^{-5}$ $K^{-1}$
Với sai số khoảng 5% , hệ số α có giá trị xấp xỉ bằng nhau.
được viết dưới dạng:
$\alpha=\bar{\alpha }$ ± $\Delta \alpha$
với $\Delta \alpha$=$\bar{\alpha }\delta \alpha $ =$16,5.10^{-6}.\frac{5}{100}$=$0,83.10^{-6}$
$\alpha =16,5.10^{-6}$±$0,83.10^{-6}K^{-1}$
Bài làm:
Từ công thức α =$\frac{\Delta l}{l_{0}\Delta t}$. Khi ∆t = 1, thì α = $\frac{\Delta l}{l_{0}}$. Như vậy, hệ số nở dài của thanh rắn có trị số bằng độ dãn tỉ đối của thanh rắn khi nhiệt độ của nó tăng thêm một độ.
Bài giải:
Sự tăng độ dài của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở dài.
Độ nở dài ∆l của vật rắn tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ ∆l và độ dài ban đầu l0 của vật đó.
Công thức nở dài của vật rắn:
∆l = l – l0 = αl0∆t, trong đó ∆t = t – t0 và α là hệ số nở dài có đơn vị là K-1 hay 1/K (giá trị α phụ thuộc vào chất liệu của vật rắn).
Bài giải:
$\frac{\Delta l}{l_{0}}=\alpha\Delta t$
Bài giải:
Độ nở khối ∆V = V – V0 = βV0∆t
β = 3α gọi là hệ số nở khối, β có đơn vị là K-1 hay 1/K.
Giải câu 4: Tại sao khi đổ nước sôi vào trong...
Tại sao khi đổ nước sôi vào trong cốc thủy tinh thì cốc thủy tinh hay bị nứt vỡ, còn cốc thạch anh không bị nứt vỡ?
A. Vì cốc thạch anh có thành dày hơn.
B. Vì cốc thạch anh có đáy dày hơn.
C. Vì thạch anh cứng hơn thủy tinh.
D. Vì thạch anh có hệ số nở khối nhỏ hơn thủy tinh.
Bài giải:
Ta có hệ số nở dài của thủy tinh: α = 9.10-6K-1.
⇒ Hệ số nở khối của thủy tinh: β = 3α = 3.9.10-6 = 27.10-6K-1.
Ta có hệ số nở dài của thạch anh: α = 0,6.10-6K-1.
⇒ Hệ số nở khối của thạch anh: β = 3α = 3.0,6.10-6 = 1,8.10-6K-1.
Ta thấy βthạch anh < βthủy tinh ⇒ nên khi đổ nước sôi vào cốc thủy tinh thì cốc thủy tinh hay bị nứt vỡ, còn cốc thạch anh không bị nứt vỡ.
Chọn D.
Bài giải:
Để tính thước thép dài bao nhiêu ta sử dụng công thức tính độ nở dài của vật rắn:
∆l = αl0∆t (1)
Với l0 là chiều dài ban đầu của thanh thép, l0 = 1000mm.
Tra bảng 36.2 ( sgk - 195 ) để tìm hệ số nở dài của thép α = 11.10-6K-1.
Thước thép tăng nhiệt độ từ t1 = 200C đến t2 = 400C ta tính độ tăng nhiệt độ của chúng:
∆t = t2 - t1 = 40 - 20 = 200C
Thay số vào công thức (1) ta được:
∆l = 11.10-6.1000.20 = 0,22 mm.
Vậy thước thép dài thêm 0,22mm.
Chọn C
Bài giải:
Nhắc lại công thức tính khối lượng riêng: D =$\frac{m}{V}$
Khi nhiệt độ t0 = 00C, khối lượng riêng của sắt: D0 = 7,800.103 kg/m3.
Khi nhiệt đô t1 = 8000C, cần tìm khối lượng riêng D1 của sắt.
Khi t0 ta có: $D_{0}=\frac{m}{V_{0}}$ (1)
Khi t1 ta có: $D_{1}=\frac{m}{V_{1}}$ (2)
Do khối lượng không đổi lấy (1)/(2) ta được:
$\frac{D_{0}}{D_{1}}$=$\frac{V_{1}}{V_{0}}$ (3)
Mặt khác: ta có thể tích khi vật ở nhiệt độ t1 = 8000C được tính bằng công thức:
V1 = V0 + V0β∆t ⇒ V1 = V0 ( 1 + β∆t ) (4)
Từ (3) (4) ta có:
$\frac{D_{0}}{D_{1}}$=$\frac{V_{0}\left ( 1 + \beta \Delta t \right )}{V_{0}}$
=1 +$\beta \Delta t$
⇒ $D_{1}$=$\frac{D_{0}}{1 + \beta \Delta t}$
Với $D_{0}$= 7,8.103 kg/m3.
Hệ số nở khối của sắt: β =3α = 3.11.10-6K-1.
Từ đó: $D_{1}$=$\frac{7,8.10^{3}}{1 + 3.11.10^{-6}.800}$ =7599kg/m3 = 7,599 kg/m3.
Chọn B.
Bài giải:
Để xác định độ nở dài của dây tải điện này khi nhiệt độ tăng lên đến 500C về mùa hè ta sử dụng công thức tính độ nở dài của vật rắn:
∆l = αl0∆t (1)
Với l0 là chiều dài ban đầu của thanh thép, l0 = 1800m.
Theo đề bài hệ số nở dài của dây tải điện α = 11,5.10-6K-1.
Dây tải điện tăng nhiệt độ từ t1 = 200C đến t2 = 500C ta tính độ tăng nhiệt độ của chúng:
∆t = t2 - t1 = 50 - 20 = 300C
Thay số vào công thức (1) ta được:
∆l = 11,5.10-6.1800.30 = 0,621 m = 62,1 cm.
Vậy độ nở dài của dây tải điện khi nhiệt độ tăng lên đến 500C về mùa hè là 62,1cm.
Giải câu 8: Mỗi thanh ray của đường sắt ở nhiệt...
Mỗi thanh ray của đường sắt ở nhiệt độ 150C có độ dài là 12,5m. Nếu hai đầu cách các thanh ray khi đó chỉ đặt cách nhau 4,5mm, thì các thanh ray này có thể chịu được nhiệt độ lớn nhất bằng bao nhiêu để chúng không bị uốn cong do tác dụng nở vì nhiệt? Cho biết hệ số nở dài của mỗi thanh ray là α = 12.10-6K-1.
Bài giải:
Để thanh ray không bị cong khi nhiệt độ tăng thì độ nở dài của thanh phải bằng khoảng cách giữa hai đầu thanh ray.
∆l = l - l0 = αl0∆t (1)
Trong đó l0 là độ dài của mỗi thanh ray, l0 = 12,5m.
Hệ số nở dài của mỗi thanh ray là α = 12.10-6K-1.
∆l bằng khoảng cách giữa hai đầu thanh ray, ∆l =4,5 mm = 4,5 .10-3m.
Độ tăng nhiệt độ ∆t = t2 - t1, với t1 = 150C, t2 là nhiệt độ lớn nhất mà thanh ray không bị uốn cong.
Thay vào biểu thức (1) ta được:
∆l = l - l0 = αl0∆t ⇒ t2 = t1 +$\frac{\Delta l}{l_{0}.\alpha }$=15 +$\frac{4,5.10^{-3}}{12,5.12.10^{-6}}$=450C
Giải câu 9: Xét một vật rắn đồng chất, đẳng hướng...
Xét một vật rắn đồng chất, đẳng hướng và có dạng khối lập phương. Hãy chứng minh độ tăng thể tích ∆V của vật rắn này khi bị nung nóng từ nhiệt độ đầu t0 đến nhiệt độ t được xác định bởi công thức:
∆V = V - V0 = βV0∆t
với V0 và V lần lượt là thể tích của vật rắn ở nhiệt độ t0 và nhiệt độ cuối t, ∆t = t - t0, β ≈ 3α ( α là hệ số nở dài của vật rắn này). Chú ý: α2 và α3 rất nhỏ so với α.
Bài giải:
Gọi V0 là thể tích của khối lập phương ở 00C: V0 = l03.
V là thể tích của khối lập phương ở t0C:
V = l3 = [l0(1+ α∆t)]3 = l03(1 + α∆t)3.
Mà ( 1+ α∆t )3 = 1 + 3α∆t + 3α2∆t2 + α3∆t3
Vì α khá nhỏ nên α2, α3 có thể bỏ qua.
=> V = l3 = l03 (1+ 3α∆t) = Vo (1+ β∆t) với β = 3α.
Xem thêm lời giải Giải môn Vật lí lớp 10
- 👉 Giải vật lí 10 bài 1: Chuyển động cơ
- 👉 Giải vật lí 10 bài 2: Chuyển động thẳng đều
- 👉 Giải vật lí 10 bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều
- 👉 Giải vật lí 10 bài 4: Sự rơi tự do
- 👉 Giải vật lí 10 bài 5: Chuyển động tròn đều
- 👉 Giải vật lí 10 bài 6: Tính tương đối của chuyển động – Công thức cộng vận tốc
- 👉 Giải vật lí 10 bài 7: Sai số của phép đo các đại lượng vật lí
- 👉 Giải vật lí 10 bài 9: Tổng hợp và phân tích lực – Điều kiện cân bằng của chất điểm
- 👉 Giải vật lí 10 bài 10: Ba định luật Niu-ton
- 👉 Giải vật lí 10 bài 11: Lực hấp dẫn – Định luật vạn vật hấp dẫn
- 👉 Giải vật lí 10 bài 12: Lực đàn hồi của lò xo – Định luật Húc
- 👉 Giải vật lí 10 bài 13: Lực ma sát
- 👉 Giải vật lí 10 bài 14: Lực hướng tâm
- 👉 Giải vật lí 10 bài 15: Bài toán về chuyển động ném ngang
- 👉 Giải vật lí 10 bài 17: Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song
- 👉 Giải vật lí 10 bài 18: Cân bằng của một vật có trục quay cố định – Momen lực
- 👉 Giải vật lí 10 bài 19: Quy tắc hợp lực song song cùng chiều
- 👉 Giải vật lí 10 bài 20: Các dạng cân bằng – Cân bằng của một vật có mặt chân đế
- 👉 Giải vật lí 10 bài 21: Chuyển động tịnh tiến của vật rắn – Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định
- 👉 Giải vật lí 10 bài 22: Ngẫu lực
- 👉 Giải vật lí 10 bài 23: Động lượng – Định luật bảo toàn động lượng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 24: Công và công suất
- 👉 Giải vật lí 10 bài 25: Động năng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 26: Thế năng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 27: Cơ năng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 28: Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí
- 👉 Giải vật lí 10 bài 29: Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt
- 👉 Giải vật lí 10 bài 30: Quá trình đẳng tích. Định luật Sác lơ
- 👉 Giải vật lí 10 bài 31: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 32: Nội năng và sự biến thiên nội năng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 33: Các nguyên lí của nhiệt động lực học
- 👉 Giải vật lí 10 bài 34: Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình
- 👉 Giải vật lí 10 bài 35: Biến dạng cơ của vật rắn
- 👉 Giải vật lí 10 bài 36: Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- 👉 Giải vật lí 10 bài 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 38: Sự chuyển thể của các chất
- 👉 Giải vật lí 10 bài 39: Độ ẩm của không khí
- 👉 Giải vật lí 10 bài 40: Thực hành: Xác định hệ số căng bề mặt của chất lỏng ( Phần 1 )
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Cánh Diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 Nâng cao
- SGK Toán 10 Nâng cao
- SBT Toán lớp 10
- Giải môn Hình học lớp 10
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật lí lớp 10 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 10
- SGK Vật lí lớp 10
- Giải môn Vật lí lớp 10
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 10 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 10
- SGK Hóa lớp 10
- Giải môn Hóa học lớp 10
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 10
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn 10
- Bài văn mẫu 10
Lịch Sử
Địa Lý
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí lớp 10
- SGK Địa lí lớp 10
- Giải môn Địa lí lớp 10
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh lớp 10 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 10
- Giải môn Sinh học lớp 10
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
- Giải môn Giáo dục công dân lớp 10
Tin Học
- SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 10 - Cánh Diều
- SGK Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 10
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Friends Global
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SGK Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh lớp 10 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 10 Mới