Giải vật lí 10 bài 38: Sự chuyển thể của các chất
Nội dung bài gồm:
- I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
- II. GIẢI BÀI TẬP
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài
- Giải câu 1: Dựa vào đồ thị trên hình 38.2, hãy...
- Giải câu 2: Nhiệt độ của khối chất lỏng khi bay...
- Giải câu 3: Hãy đoán xem tốc độ bay hơi của...
- Giải câu 4: Tại sao áp suất hơi bão hòa không...
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài
- Giải câu 1: Sự nóng chảy là gì? Tên gọi của...
- Giải câu 2: Nhiệt nóng chảy là gì? Viết công...
- Giải câu 3: Sự bay hơi là gì? Tên gọi của quá...
- Giải câu 4: Phân biệt hơi bão hòa với hơi khô...
- Giải câu 5: Sự sôi là gì? Nêu các đặc điểm của...
- Giải câu 6: Viết công thức tính nhiệt hóa hơi của...
- Giải câu 7: Câu nào dưới đây không đúng khi nói...
- Giải câu 8: Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là...
- Giải câu 9: Câu nào dưới đây là không đúng...
- Giải câu 10: Nhiệt hóa hơi riêng của nước là...
- Giải câu 11: Một bình cầu thủy tinh chứa ( không đầy )...
- Giải câu 12: Ở áp suất chuẩn ( 1 atm ) có thể đun...
- Giải câu 13: Ở trên núi cao người ta không thể...
- Giải câu 14: Tính lượng nhiệt cần cung cấp cho...
- Giải câu 15: Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho...
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Sự nóng chảy
- Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất gọi là sự nóng chảy.
- Quá trình chuyển ngược lại từ thể lỏng sang thể rắn của các chất gọi là sự đông đặc.
-
Mỗi chất rắn kết tinh có một nhiệt độ nóng chảy không đổi xác định ở mỗi áp suất cho trước. Chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
2. Nhiệt nóng chảy
- Nhiệt lượng Q cung cấp cho chất rắn trong quá trình nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy:
Q = λm
trong đó: m là khối lượng riêng của chất rắn ( kg ), λ là nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn và đo bằng J/kg.
3. Sự bay hơi
- Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) ở bề mặt chất lỏng gọi là sự bay hơi. Quá trình chuyển ngược lại từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Sự bay hơi xảy ra ở nhiệt độ bất kì và luôn kèm theo sự ngưng tụ.
- Khi tốc độ bay hơi luôn lớn hơn tốc độ ngưng tụ, áp suất hơi tăng dần và hơi ở phía trên bề mặt chất lỏng là hơi khô. Hơi khô tuân theo định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt.
- Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ,hơi ở phía trên bề mặt chất lỏng là hơi bão hòa có áp suất đạt giá trị cực đại gọi là áp suất hơi bão hòa. Áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc vào thể tích và không tuân theo định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt, nó chỉ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng.
4. Sự sôi
- Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) xảy ra ở bên trong và bên trên bề mặt chất lỏng gọi là sự sôi.
- Mỗi chất lỏng sôi ở nhiệt độ xác định và không đổi.
- Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào áp suất chất khí ở phía trên bề mặt chất lỏng. Áp suất chất khí càng lớn, nhiệt độ sôi của chất lỏng càng cao.
- Nhiệt lượng Q cung cấp cho khối chất lỏng trong khi sôi gọi là nhiệt hóa hơi của khối chất lỏng:
Q = Lm
trong đó: m là khối lượng của phần chất lỏng biến thành hơi, L là nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng và đo bằng J/kg.
II. GIẢI BÀI TẬP
Bài giải:
Khi đun, nhiệt độ thiếc rắn tăng dần, khi t = 232o C thiếc bắt đầu nóng chảy. Suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ thiếc không tăng, khi nóng chảy lỏng hoàn toàn, nhiệt độ thiếc lỏng tiếp tục tăng.
Bài giải:
Đối với khối chất lỏng: Quá trình bay hơi do một số phân tử nước ở bề mặt của nước có động năng chuyển động nhiệt lớn, nên nội năng giảm ⇒ nhiệt độ giảm.
Bài giải:
Khi nhiệt độ chất lỏng tăng, chuyển động các phân tử càng nhanh, các phân tử có động năng càng lớn dễ thoát ra ngoài: tốc độ bay hơi tăng. Khi nhiệt độ chất lỏng giảm, chuyển động các phân tử càng chậm, các phân tử có động năng càng bé: tốc độ bay hơi giảm.
⇒ Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ.
Diện tích bề mặt chất lỏng càng lớn (rộng ) các phân tử thoát ra ở bề mặt càng dễ, càng nhiều : tốc độ bay hơi tăng. Diện tích bề mặt chất lỏng càng bé ( nhỏ ) các phân tử thoát ra ở bề mặt càng ít: tốc độ bay hơi tăng.
⇒ Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào diện tích bề mặt
Áp suất trên bề mặt chất lỏng càng nhỏ, lực cản các phân tử thoát ra càng bé: tốc độ bay hơi càng tăng và ngược lại.
⇒ Tốc độ bay hoi phụ thuộc vào áp suất.
Bài giải:
Áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc thể tích hơi, vì :
- Nếu tăng thể tích, tốc độ bay hơi lập tức tăng dẫn đến mật độ phân tử hơi tăng đến khi tốc độ bay hơi lại cân bằng tốc độ ngưng tụ áp suất hơi lập tức bão hòa như ban đầu.
- Nếu giảm thể tích, áp suất hơi bão hòa tức thời tăng lên, tốc độ ngưng tụ tăng, tốc độ bay hơi giảm dẫn đến trạng thái cân bằng lại được thiết lập và áp suất hơi bão hòa trở về vị trí số ban đầu.
- Khi nhiệt độ tăng, tốc độ bay hơi tăng đạt đến trạng thái cân bằng với tốc độ ngưng tụ ở mức cao hơn, làm cho áp suất bão hòa có trị số cao hơn trị số ban đầu.
Bài giải:
Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất gọi là sự nóng chảy.
Quá trình chuyển ngược lại với sự nóng chảy là sự đông đặc.
Mỗi chất rắn kết tinh có một nhiệt độ nóng chảy không đổi xác định ở mỗi áp suất cho trước. Chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Bài giải:
Nhiệt lượng Q cung cấp cho chất rắn ( đơn vị là J) trong quá trình nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy:
Q = λm
Trong đó: m là khối lượng riêng của chất rắn ( kg).
λ là nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn và đo bằng J/kg.
Nhiệt lượng nóng chảy Q ( J ).
Bài giải:
Sự bay hơi là: quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) ở bề mặt chất lỏng .
Quá trình chuyển ngược lại với sự bay hơi gọi là sự ngưng tụ.
Bài giải:
Hơi bão hòa là nơi ở trạng thái cân bằng động với chất lỏng của nó: tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ xảy ra ở bề mặt chất lỏng. Hơi bão hòa có áp suất đạt giá trị cực đại gọi là áp suất hơi bão hòa.
Hơi khô là hơi có tốc độ bay hơi lớn hơn tốc độ ngưng tụ .Hơi khô có áp suất đạt giá cực đại. Hơi khô và hơi bão hòa đều gây ra áp suất lên thành bình.
Áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc thể tích và không tuân theo định luật Bôilơ – Mariốt, nó chỉ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng bay hơi.
Ở cùng nhiệt độ, áp suất hơi khô có giá trị nhỏ hơn, áp suất hơi khô phụ thuộc thể tích và tuân theo định luật Bôilơ – Mariốt .
Bài giải:
- Sự sôi là: quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) xảy ra ở bên trong và bên trên bề mặt chất lỏng.
- Đặc điểm của sự sôi:
+ Mỗi chất lỏng sôi ở nhiệt độ xác định và không đổi.
+ Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào áp suất chất khí ở phía trên bề mặt chất lỏng. Áp suất chất khí càng lớn, nhiệt độ sôi của chất lỏng càng cao.
- Phân biệt sự sôi và sự bay hơi:
+Sự sôi là quá trình chuyển thể lỏng sang thể khí, xảy ra ở cả bên trong chất lỏng.
+Sự bay hơi là quá trình chuyển thể lỏng sang thể khí, chỉ xảy ra ở bề mặt chất lỏng.
Bài giải:
Nhiệt lượng Q cung cấp cho khối chất lỏng trong khi sôi gọi là nhiệt hóa hơi của khối chất lỏng,
Q = Lm
Trong đó: m là khối lượng của phần chất lỏng biến thành hơi ( kg ),
L là nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng và đo bằng J/kg.
Giải câu 7: Câu nào dưới đây không đúng khi nói...
Câu nào dưới đây không đúng khi nói về sự nóng chảy của các chất rắn?
A. Mỗi chất rắn kết tinh nóng chảy ở một nhiệt độ xác định không đổi úng với một áp suất bên ngoài xác định.
B. Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn kết tinh phụ thuộc áp suất bên ngoài.
C. Chất rắn kết tinh nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không đổi.
D. Chất rắn vô định hình cũng nóng chảy ở một nhiệt độ xác định không đổi.
Bài giải:
Chọn D. Vì chất rắn vô định hình không nóng chảy ở một nhiệt độ xác định.
Giải câu 8: Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là...
Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.105 J/kg. Câu nào dưới đây là đúng?
A. Khối đồng sẽ tỏa ra nhiệt lượng 1,8.105 khi nóng chảy hoàn toàn.
B. Mỗi kilogam đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 để hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
C. Khối đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 để hóa lỏng.
D. Mỗi kilogam đồng tỏa ra nhiệt lượng 1,8.105 J khi hóa lỏng hoàn toàn.
Bài giải:
Chọn B. Mỗi kilogam đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 để hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
Giải câu 9: Câu nào dưới đây là không đúng...
Câu nào dưới đây là không đúng khi nói về sự bay hơi của các chất lỏng?
A. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở bề mặt chất lỏng.
B. Quá trình chuyển ngược lại từ thể khí sang thẻ lỏng là sự ngưng tụ. Sự ngưng tụ luôn xảy ra kèm theo sự bay hơi.
C. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng.
D. Sự bay hơi của chất lỏng xảy ra ở nhiệt độ bất kì.
Bài giải:
Chọn C. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng.
Giải câu 10: Nhiệt hóa hơi riêng của nước là...
Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Câu nào dưới đây là đúng?
A. Một lượng nước bất kì cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 để bay hơi hoàn toàn.
B. Mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 để bay hơi hoàn toàn.
C. Mỗi kilogam nước sẽ tỏa ra một lượng nhiệt là 2,3.106 khi bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi.
D. Mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn.
Bài giải:
Chọn D. Mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn.
Bài giải:
Vì nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc áp suất chất khí ở phía trên bề mặt chất lỏng: Áp suất giảm – nhiệt độ sôi giảm. Khi dội nước lạnh lên phần trên gần cổ bình một phần hơi nước sẽ ngưng tụ sẽ làm cho nhiệt độ hơi bên trong giảm, kéo theo áp suất khí hơi trên bề mặt chất lỏng giảm và do đó nhiệt độ sôi giảm xuống đến 80oC nên nước trong bình lại sôi.
Bài giải:
Không thể vì áp suất chuẩn (1 atm), nước sôi ở 100oC và biến dần thành hơi nên nước không thể nóng đến nhiệt độ 1200C.
Bài giải:
Trứng thường chín ở 1000C. Càng lên cao, không khí càng loãng nên áp suất khí giảm dẫn đến nhiệt độ sôi giảm ( có thể thấp hơn 1000C ). Với nhiệt độ thấp hơn thì trứng không đủ nhiệt để chín.
Bài giải:
Quá trình nước đá chuyển thành nước gồm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Nhiệt nóng chảy của nước đá.
Giai đoạn 2: Nhiệt lượng cung cấp cho nước từ 00C đến 200C.
Tóm tắt:
m = 4kg.
t1 = 00C.
t2 = 200C.
λ = 3,4.105 J/kg.
c = 4180 J/(kg.K)
Q = ?
Bài làm:
Nhiệt lượng nóng chảy của nước đá là:
Q1 = mλ = 4. 3,4.105 = 1360000 J.
Nhiệt lượng cung cấp cho nước từ 00C đến 200C là:
Q2 = mc∆t = mc( t2 - t1 ) = 4. 4180. (20 - 0) = 334400 J.
Lượng nhiệt cần cung cấp cho 4 kg nước đá ở 00C để chuyển nó thành nước ở 200C:
Q = Q1 + Q2 = 1360000 + 334400 = 1694400 J.
Vậy lượng nhiệt cung cấp cho 4 kg nước đá 00C để chuyển nó thành nước ở 200C là: 1694400 J.
Bài giải:
Quá trình miếng nhôm từ nhiệt độ 200C hóa lỏng ở nhiệt độ 6580C.:
Giai đoạn 1: Nhiệt lượng cung cấp cho miếng nhôm từ 200C đến 6580C.
Giai đoạn 2: Nhiệt lượng cung cấp cho miếng nhôm để nó nóng chảy.
Tóm tắt:
m = 100g = 0,1kg.
t1 = 200C.
t2 = 6580C.
λ = 3,9.105 J/kg.
c = 896 J/(kg.K)
Q = ?
Nhiệt lượng cung cấp cho miếng nhôm từ 200C đến 6580C:
Q1 = mc∆t = mc (t2 - t1) = 0,1. 896. ( 658 - 20 ) = 57164,8 J
Nhiệt nóng chảy của miếng nhôm là:
Q2 = m.λ = 0,1. 3,9.105 = 39000 J.
Nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm từ nhiệt độ 200C, để nó hóa lỏng ở nhiệt độ 6580C là:
Q = Q1 + Q2 = 57164,8 + 39000 = 96164,8J
Xem thêm lời giải Giải môn Vật lí lớp 10
- 👉 Giải vật lí 10 bài 1: Chuyển động cơ
- 👉 Giải vật lí 10 bài 2: Chuyển động thẳng đều
- 👉 Giải vật lí 10 bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều
- 👉 Giải vật lí 10 bài 4: Sự rơi tự do
- 👉 Giải vật lí 10 bài 5: Chuyển động tròn đều
- 👉 Giải vật lí 10 bài 6: Tính tương đối của chuyển động – Công thức cộng vận tốc
- 👉 Giải vật lí 10 bài 7: Sai số của phép đo các đại lượng vật lí
- 👉 Giải vật lí 10 bài 9: Tổng hợp và phân tích lực – Điều kiện cân bằng của chất điểm
- 👉 Giải vật lí 10 bài 10: Ba định luật Niu-ton
- 👉 Giải vật lí 10 bài 11: Lực hấp dẫn – Định luật vạn vật hấp dẫn
- 👉 Giải vật lí 10 bài 12: Lực đàn hồi của lò xo – Định luật Húc
- 👉 Giải vật lí 10 bài 13: Lực ma sát
- 👉 Giải vật lí 10 bài 14: Lực hướng tâm
- 👉 Giải vật lí 10 bài 15: Bài toán về chuyển động ném ngang
- 👉 Giải vật lí 10 bài 17: Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song
- 👉 Giải vật lí 10 bài 18: Cân bằng của một vật có trục quay cố định – Momen lực
- 👉 Giải vật lí 10 bài 19: Quy tắc hợp lực song song cùng chiều
- 👉 Giải vật lí 10 bài 20: Các dạng cân bằng – Cân bằng của một vật có mặt chân đế
- 👉 Giải vật lí 10 bài 21: Chuyển động tịnh tiến của vật rắn – Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định
- 👉 Giải vật lí 10 bài 22: Ngẫu lực
- 👉 Giải vật lí 10 bài 23: Động lượng – Định luật bảo toàn động lượng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 24: Công và công suất
- 👉 Giải vật lí 10 bài 25: Động năng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 26: Thế năng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 27: Cơ năng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 28: Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí
- 👉 Giải vật lí 10 bài 29: Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt
- 👉 Giải vật lí 10 bài 30: Quá trình đẳng tích. Định luật Sác lơ
- 👉 Giải vật lí 10 bài 31: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 32: Nội năng và sự biến thiên nội năng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 33: Các nguyên lí của nhiệt động lực học
- 👉 Giải vật lí 10 bài 34: Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình
- 👉 Giải vật lí 10 bài 35: Biến dạng cơ của vật rắn
- 👉 Giải vật lí 10 bài 36: Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- 👉 Giải vật lí 10 bài 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 38: Sự chuyển thể của các chất
- 👉 Giải vật lí 10 bài 39: Độ ẩm của không khí
- 👉 Giải vật lí 10 bài 40: Thực hành: Xác định hệ số căng bề mặt của chất lỏng ( Phần 1 )
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Cánh Diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 Nâng cao
- SGK Toán 10 Nâng cao
- SBT Toán lớp 10
- Giải môn Hình học lớp 10
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật lí lớp 10 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 10
- SGK Vật lí lớp 10
- Giải môn Vật lí lớp 10
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 10 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 10
- SGK Hóa lớp 10
- Giải môn Hóa học lớp 10
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 10
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn 10
- Bài văn mẫu 10
Lịch Sử
Địa Lý
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí lớp 10
- SGK Địa lí lớp 10
- Giải môn Địa lí lớp 10
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh lớp 10 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 10
- Giải môn Sinh học lớp 10
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
- Giải môn Giáo dục công dân lớp 10
Tin Học
- SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 10 - Cánh Diều
- SGK Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 10
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Friends Global
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SGK Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh lớp 10 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 10 Mới