Giải vật lí 10 bài 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
Nội dung bài gồm:
- I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
- II. GIẢI BÀI TẬP
- Hướng dẫn câu hỏi giữa bài
- Giải câu 1: Cho biết hình tròn có diện tích lớn...
- Giải câu 2: Từ kết quả thí nghiệm theo hình 37.3...
- Giải câu 3: Hãy quan sát xem mặt bản nào bị dính...
- Giải câu 4: Hãy so sánh mức nước trong các...
- Hướng dẫn câu hỏi cuối bài
- Giải câu 1: Mô tả hiện tượng căng bề mặt của...
- Giải câu 2: Trình bày thí nghiệm xác định hệ số...
- Giải câu 3: Viết công thức xác định độ lớn của...
- Giải câu 4: Mô tả hiện tượng dính ướt và hiện...
- Giải câu 5: Mô tả hiện tượng mao dẫn...
- Giải câu 6: Câu nào dưới đây là không đúng khi...
- Giải câu 7: Tại sao chiếc kim khâu có thể nổi...
- Giải câu 8: Câu nào dưới đây là không đúng khi...
- Giải câu 9: Tại sao nước mưa không lọt được...
- Giải câu 10: Tại sao giọt dầu lại có dạng khối cầu...
- Giải câu 11: Một vòng xuyến có đường kính ngoài...
- Giải câu 12: Một màng xà phòng được căng trên...
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Lực căng bề mặt
- Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng luôn có phương vuông góc với đoạn đường này và tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng và có độ lớn f tỉ lệ thuận với độ dài l của đoạn đường đó.
- Ta có: f = σl với σ là hệ số căng bề mặt và đo bằng đơn vị niu tơn trên mét (N/m).
- Giá trị của σ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng; σ giảm khi nhiệt độ tăng.
2. Hiện tượng dính ướt. Hiện tượng không dính ướt
- Nếu thành bình bị dính ướt thì phần bề mặt chất lỏng ở sát thành bình sẽ bị kéo dịch lên phía trên một chút và có dạng một khum lõm.
- Nếu thành bình không bị dính ướt thì bề mặt chất lỏng ở sát thành bình sẽ bị kéo dịch xuống phía dưới một chút và có dạng một khum lồi.
3. Hiện tượng mao dẫn
- Hiện tượng mức chất bên trong các ống dẫn có đường kính nhỏ luôn dâng cao hoặc hạ thấp hơn so với bề mặt chất lỏng ở bên ngoài ống gọi là hiện tượng mao dẫn.
- Các ống trong đó xảy ra hiện tượng mao dẫn gọi là ống mao dẫn.
II. GIẢI BÀI TẬP
Bài giải:
Giả sử màng nước xà phòng lấp đầy toàn bộ diện tích khung dây đồng, khi đó diện tích bề mặt nước xà phòng là lớn nhất.
Nếu vòng dây chỉ tăng diện tích lên thì phần diện tích còn lại của màng nước xà phòng giảm đi.
Khi vòng dây chỉ có dạng hình tròn-diện tích của nó lớn nhất-thì phần diện tích còn lại của màng xà phòng là nhỏ nhất.
Lực căng bề mặt tác dụng lên vòng dây chỉ có chiều sao cho vòng dây chỉ hình tròn, tương ứng mà màng xà phòng co lại để giảm diện tích tới mức nhỏ nhất.
Giải câu 2: Từ kết quả thí nghiệm theo hình 37.3...
Từ kết quả thí nghiệm theo hình 37.3, hãy tính:
Tổng các lực căng bề mặt của nước tác dụng lên chiếc vòng V: Fc = F - P.
Tổng chu vi ngoài và chu vi trong của chiếc vòng V: L = π( D+d )
Giá trị hệ số căng bề mặt của nước: σ =$\frac{F_{c}}{\pi \left ( D +d \right )}$
Bài giải:
Để bứt vòng ra khỏi mặt chất lỏng:
F ≥ P + f ⇒ F min = P + f (1). Với f = f1 + f2 (2)
Trong đó: f1 = σl1 = σπd (3)
f2 = σl2 = σπD (4)
Trong đó: d, D đường kính trong và ngoài của vòng nhôm.
Hệ số căng bề mặt của chất lỏng :
σ=$\frac{F_{min}-P}{\pi \left ( D + d \right )}$
Bài giải:
Bản thủy tinh không phủ lớp nilon bị nước làm dính ướt.
Bản thủy tinh có phủ lớp nilon không bị nước làm dính ướt.
Bài giải:
Ống có đường kính trong càng nhỏ thì mực nước trong ống càng dâng cao hơn so với bề mặt của nước ở bên ngoài ống
Bài giải:
- Mô tả hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng:
- Nhúng một khung dây có buộc một vòng dây chỉ hình dang bất kì vào nước xà phòng. Sau đó, nhấc nhẹ khung dây đồng ra ngoài để tạo thành một màng xà phòng phủ kín mặt khung dây. Chọc thủng phần màng xà phòng bên trong vòng dây chỉ.
- Hiện tượng :
- Bề mặt phần màng xà phòng còn đọng trên khung dây có tính chất giống như một màng đàn hồi đang bị kéo căng, nó luôn có xu hướng tự co lại để giảm diện tích tới mức nhỏ nhất có thể.
- Phương, chiều, độ lớn lực căng :
- Phương : Vuông góc với đoạn đường trên bề mặt , tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng.
- Chiều : Có chiều sao cho làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng.
- Độ lớn: f = δ với δ: hệ số căng bề mặt (N/m)
- Giá trị của δ phụ thuộc nhiệt độ: δ giảm khi nhiệt độ tăng.
Bài giải:
Kéo vòng nhôm bứt ra khỏi bề mặt của chất lỏng cần đo hệ số căng bề mặt. Dùng lực kết và thước kẹp đo:
+ Trọng lượng P của vòng nhôm; lực kéo F vừa đủ để bứt vòng khỏi mặt chất lỏng. Tính lực căng bề mặt : FC= F – P mà Fc = f1 + f2 (1)
f1 = σl1 = σπd (2)
f2 = σl2 = σπD (3)
+ Đo đường kính vòng ngoài và vòng trong của vòng, rồi tính tổng chu vi :
L = π( D+ d ) (4) (D và d là đường kính vòng ngoài và vòng trong).
Từ (1) (2) (3) (4). Giá trị hệ số căng bề mặt của chất lỏng được tính :
σ=$\frac{F_{c}}{\pi \left ( D + d \right )}$
Bài giải:
Lực căng bề mặt chất lỏng có:
Độ lớn: f = σl
Với σ hệ số căng bề mặt (N/m)
Giá trị của σ phụ thuộc nhiệt độ: σ giảm khi nhiệt độ tăng.
Bài giải:
- Nhỏ giọt nước lên tấm thủy tinh ta thấy nước bị lan rộng ra làm ướt bề mặt tấm thủy tinh. Ta nói nước làm dính ướt thủy tinh, nhỏ giọt nước lên lá bèo, giọt nước co tròn, dẹt xuống do sức nặng . Ta nói nước không làm dính ướt lá bèo.
- Bề mặt của chất lỏng ở sát thành bình chứa nó có dạng mặt khum lõm khi thành bình bị dính ướt.
Bài giải:
Hiện tượng mức chất bên trong các ống dẫn có đường kính nhỏ luôn dâng cao hoặc hạ thấp hơn so với bề mặt chất lỏng ở bên ngoài ống gọi là hiện tượng mao dẫn.
Giải câu 6: Câu nào dưới đây là không đúng khi...
Câu nào dưới đây là không đúng khi nói về lực căng bề mặt của chất lỏng?
A. Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng có phương vuông góc với đoạn đường này và tiếp tuyến với bề mặt của chất lỏng.
B. Lực căng bề mặt luôn có phương vuông góc với bề mặt chất lỏng.
C. Lực căng bề mặt có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng.
D. Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng có độ lớn f tỉ lệ với độ dài l của đoạn đường đó.
Bài giải:
Chọn B vì Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng luôn có phương vuông góc với đoạn đường này và tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng và có độ lớn f tỉ lệ thuận với độ dài l của đoạn đường đó.
Giải câu 7: Tại sao chiếc kim khâu có thể nổi...
Tại sao chiếc kim khâu có thể nổi trên mặt nước khi đặt nằm ngang?
A. Vì chiếc kim không bị dính ướt nước.
B. Vì khối lượng riêng của chiếc kim nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.
C. Vì trọng lượng của chiếc kim đè lên mặt nước khi nằm ngang không thắng nổi lực đẩy Ác - si - mét.
D. Vì trọng lượng của chiếc kim đè lên mặt nước khi nằm ngang không thắng nổi lực căng bề mặt của nước tác dụng lên nó.
Bài giải:
Chọn D.
Giải câu 8: Câu nào dưới đây là không đúng khi...
Câu nào dưới đây là không đúng khi nói về hiện tượng dính ướt và hiện tượng không dính ướt của chất lỏng?
A. Vì thủy tinh bị nước dính ướt, nên giọt nước nhỏ trên mặt bản thủy tinh lan rộng thành một hình có dạng bất kì.
B. Vì thủy tinh bị nước dính ướt, nên bề mặt của nước ở sát thành bình thủy tinh có dạng mặt khum lõm.
C. Vì thủy tinh không bị thủy ngân dính ướt, nên giọt thủy ngân nhỏ trên mặt bản thủy tinh vo tròn lại và bị dẹt xuống do tác dụng của trọng lực.
D. Vì thủy tinh không bị thủy ngân dính ướt,nên bề mặt của thủy ngân ở sát thành bình thủy tinh có dạng mặt khum lõm.
Bài giải:
Chọn D.
Giải câu 9: Tại sao nước mưa không lọt được...
Tại sao nước mưa không lọt được qua các lỗ nhỏ trên tấm vải bạt?
A. Vì vải bạt bị dính ướt nước.
B. Vì vải bạt không bị dính ướt nước.
C. Vì lực căng bề mặt của nước ngăn cản không cho nước lọt qua các lỗ nhỏ của tấm bạt.
D. Vì hiện tượng mao dẫn ngăn cản không cho nước lọt qua các lỗ trên tấm bạt.
Bài giải:
Chọn C . Vì lực căng bề mặt của nước ngăn cản không cho nước lọt qua các lỗ nhỏ của tấm bạt
Giải câu 10: Tại sao giọt dầu lại có dạng khối cầu...
Tại sao giọt dầu lại có dạng khối cầu nằm lơ lửng trong dung dịch rượu có cùng khối lượng riêng với nó?
A. Vì hợp lực tác dụng lên giọt dầu bằng không, nên do hiện tượng căng bề mặt, làm cho diện tích bề mặt của giọt dầu co lại đến giá trị nhỏ nhất ứng với diện tích mặt cầu và nằm lơ lửng trong dung dịch rượu.
B. Vì giọt dầu không chịu tác dụng của lực nào cả, nên do hiện tượng căng bề mặt, diện tích bề mặt giọt dầu co lại đến giá trị nhỏ nhất ứng với diện tích của mặt hình cầu và nằm lơ lửng trong dung dịch rượu.
C. Vì giọt dầu không bị dung dịch rượu dính ướt, nên nó nằm lơ lửng trong dung dịch.
D. Vì lực căng bề mặt của dầu lớn hơn lực căng bề mặt của dung dịch rượu, nên nó nằm lơ lửng trong dung dịch rượu.
Bài giải:
Chọn A. Vì hợp lực tác dụng lên giọt dầu bằng không, nên do hiện tượng căng bề mặt, làm cho diện tích bề mặt của giọt dầu co lại đến giá trị nhỏ nhất ứng với diện tích mặt cầu và nằm lơ lửng trong dung dịch rượu.
Bài giải:
Hệ số căng bề mặt có công thức:
σ=$\frac{F_{c}}{\pi \left ( D + d \right )}$
Trong đó: Fc = F - P ( đơn vị đổi về N )
Với: F = 64,3mN = 64,3.10-3N.
P = 45mN = 45.10-3N.
⇒ Fc = F - P = 64,3.10-3 - 45.10-3 = 19,3.10-3N.
Đường kính trong là: 40 mm. ⇒ d = 40 mm = 40.10-3m. ( đơn vị đổi về m)
Đường kính ngoài là: 44 mm. ⇒ d = 44 mm = 44.10-3m.
Vậy hệ số căng bề mặt của glixêrin ở nhiệt độ 200C là:
σ=$\frac{F_{c}}{\pi \left ( D + d \right )}$=$\frac{19,3.10^{-3}}{\pi \left ( 40.10^{-3} + 44.10^{-3} \right )}$ = 0,073 N/m
Giải câu 12: Một màng xà phòng được căng trên...
Một màng xà phòng được căng trên bề mặt khung dây đồng mảnh hình chữ nhật treo thẳng đứng, đoạn dây đồng ab dài 50 mm và có thể trượt dễ dàng dọc theo chiều dài của khung (Hình 37.8). Tính trọng lượng P của đoạn dây ab để nó nằm cân bằng. Màng xà phòng có hệ số căng bề mặt σ = 0,040 N/m.
Bài giải:
Đoạn dây ab nằm cân bằng khi trọng lượng của đoạn dây có độ lớn bằng lực căng bề mặt Fc của màng xà phòng tác dụng lên nó:
P = Fc = 2σl = 0,040. 2.50.10-3 = 0,004 N
Xem thêm lời giải Giải môn Vật lí lớp 10
- 👉 Giải vật lí 10 bài 1: Chuyển động cơ
- 👉 Giải vật lí 10 bài 2: Chuyển động thẳng đều
- 👉 Giải vật lí 10 bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều
- 👉 Giải vật lí 10 bài 4: Sự rơi tự do
- 👉 Giải vật lí 10 bài 5: Chuyển động tròn đều
- 👉 Giải vật lí 10 bài 6: Tính tương đối của chuyển động – Công thức cộng vận tốc
- 👉 Giải vật lí 10 bài 7: Sai số của phép đo các đại lượng vật lí
- 👉 Giải vật lí 10 bài 9: Tổng hợp và phân tích lực – Điều kiện cân bằng của chất điểm
- 👉 Giải vật lí 10 bài 10: Ba định luật Niu-ton
- 👉 Giải vật lí 10 bài 11: Lực hấp dẫn – Định luật vạn vật hấp dẫn
- 👉 Giải vật lí 10 bài 12: Lực đàn hồi của lò xo – Định luật Húc
- 👉 Giải vật lí 10 bài 13: Lực ma sát
- 👉 Giải vật lí 10 bài 14: Lực hướng tâm
- 👉 Giải vật lí 10 bài 15: Bài toán về chuyển động ném ngang
- 👉 Giải vật lí 10 bài 17: Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song
- 👉 Giải vật lí 10 bài 18: Cân bằng của một vật có trục quay cố định – Momen lực
- 👉 Giải vật lí 10 bài 19: Quy tắc hợp lực song song cùng chiều
- 👉 Giải vật lí 10 bài 20: Các dạng cân bằng – Cân bằng của một vật có mặt chân đế
- 👉 Giải vật lí 10 bài 21: Chuyển động tịnh tiến của vật rắn – Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định
- 👉 Giải vật lí 10 bài 22: Ngẫu lực
- 👉 Giải vật lí 10 bài 23: Động lượng – Định luật bảo toàn động lượng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 24: Công và công suất
- 👉 Giải vật lí 10 bài 25: Động năng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 26: Thế năng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 27: Cơ năng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 28: Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí
- 👉 Giải vật lí 10 bài 29: Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt
- 👉 Giải vật lí 10 bài 30: Quá trình đẳng tích. Định luật Sác lơ
- 👉 Giải vật lí 10 bài 31: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 32: Nội năng và sự biến thiên nội năng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 33: Các nguyên lí của nhiệt động lực học
- 👉 Giải vật lí 10 bài 34: Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình
- 👉 Giải vật lí 10 bài 35: Biến dạng cơ của vật rắn
- 👉 Giải vật lí 10 bài 36: Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- 👉 Giải vật lí 10 bài 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 38: Sự chuyển thể của các chất
- 👉 Giải vật lí 10 bài 39: Độ ẩm của không khí
- 👉 Giải vật lí 10 bài 40: Thực hành: Xác định hệ số căng bề mặt của chất lỏng ( Phần 1 )
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Cánh Diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 Nâng cao
- SGK Toán 10 Nâng cao
- SBT Toán lớp 10
- Giải môn Hình học lớp 10
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật lí lớp 10 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 10
- SGK Vật lí lớp 10
- Giải môn Vật lí lớp 10
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 10 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 10
- SGK Hóa lớp 10
- Giải môn Hóa học lớp 10
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 10
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn 10
- Bài văn mẫu 10
Lịch Sử
Địa Lý
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí lớp 10
- SGK Địa lí lớp 10
- Giải môn Địa lí lớp 10
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh lớp 10 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 10
- Giải môn Sinh học lớp 10
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
- Giải môn Giáo dục công dân lớp 10
Tin Học
- SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 10 - Cánh Diều
- SGK Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 10
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Friends Global
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SGK Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh lớp 10 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 10 Mới