Giải vật lí 10 bài 9: Tổng hợp và phân tích lực – Điều kiện cân bằng của chất điểm
Nội dung bài gồm:
- I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
- II. GIẢI BÀI TẬP
- Giải câu 1: Phát biểu định nghĩa của lực và điều...
- Giải câu 2: Tổng hợp lực là gì? Phát biểu quy tắc...
- Giải câu 3: Hợp lực $\overrightarrow{F}$ của hai lực đồng quy...
- Giải câu 4: Phân tích lực là gì? Nêu cách phân tích...
- Giải câu 5: Cho hai lực đồng quy có độ lớn...
- Giải câu 6: Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn...
- Giải câu 7: Phân tích lực $\overrightarrow{F}$ thành...
- Giải câu 9: Em hãy đứng vào giữa hai chiếc bàn...
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Ôn tập
Lực là đại lượng vecto đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm vật biến dạng.
Các lực cân bằng là các lực khi tác dụng đồng thời vào một vật thì không gây ra gia tốc cho vật.
Giá của lực: là đường thẳng mang vecto lực.
Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
Đơn vị: Newton, N.
II. Tổng hợp lực – Điều kiện cân bằng của chất điểm
Định nghĩa: tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy, lực này gọi là hợp lực.
Ta tổng hợp lực theo quy tắc hình bình hành: Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của một hình bình hành thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng: $\overrightarrow{F} = \overrightarrow{F_{1}} + \overrightarrow{F_{2}}$.
Điều kiện cân bằng của chất điểm: Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải bằng 0:
$\overrightarrow{F} = \overrightarrow{F_{1}} + \overrightarrow{F_{2}} + ... = \overrightarrow{0}$.
III. Phân tích lực
Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hai nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó, các lực thay thế gọi là lực thành phần.
Chú ý:
- Phân tích lực là phép làm ngược lại với tổng hợp lực và cũng tuân theo quy tắc hình bình hành.
- Chỉ khi biết một lực tác dung cụ thể theo phương nào ta mới phân tích lực theo các phương ấy.
II. GIẢI BÀI TẬP
Bài giải:
Lực là một đại lượng vecto đặc trưng cho tác dụng của vật này vào vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm vật biến dạng.
Điều kiện cân bằng của một chất điểm: là hợp lực tác dụng lên chất điểm đó phải bằng 0.
Bài giải:
Định nghĩa: tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy, lực này gọi là hợp lực.
Quy tắc hình bình hành: Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của một hình bình hành thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng: $\overrightarrow{F} = \overrightarrow{F_{1}} + \overrightarrow{F_{2}}$.
Bài giải:
Hợp lực của hai lực đồng quy phụ thuộc vào những yếu tố:
Độ lớn của hai lực;
Góc hợp bởi hai vecto lực.
Bài giải:
Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hai nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó, các lực thay thế gọi là lực thành phần.
Cách phân tích lực thành hai lực đồng quy theo hao phương cho trước:
Từ đầu của vecto lực tổng hợp, ta kẻ hai đường thẳng song song theo hai phương đó, chúng cắt các phương này tại hai điểm, đây chính là đầu của 2 vecto thành phần với gốc là gốc của vecto tổng hợp.
Bài giải:
a. Chọn đáp án C.
Giải thích: vì độ lớn của hợp lực chỉ nằm trong khoảng từ hiệu độ lớn hai lực đến tổng độ lớn hai lực.
b. Nhận xét: 152 = 92 + 122 nên góc giữa hai lực là 900.
Bài giải:
a. Chọn đáp án B.
Giải thích:
Độ lớn của lực tổng hợp được xác định theo công thức:
F2 = F12 + F22 + 2.F1.F2.cos ($\overrightarrow{F_{1}}$, $\overrightarrow{F_{2}}$).
Từ công thức trên tính được góc hợp bởi hai vecto.
b.
Giải câu 7: Phân tích lực $\overrightarrow{F}$ thành...
Phân tích lực $\overrightarrow{F}$ thành hai lực $\overrightarrow{F_{1}}$ và $\overrightarrow{F_{2}}$ theo hai phương OA và OB (hình 9.10). Giá trị nào sau đây là độ lớn của hai lực thành phần?
A. F1 = F2 = F;
B. F1 = F2 = F/2;
C. F1 = F2 = 1,15F;
D. F1 = F2 = 0,58F.
Bài làm:
Chọn đáp án D.
Giải thích:
Do giá của F là tia phân giác của hai phương phân tích lực nên F1 = F2
Áp dụng công thức tính độ lớn của hợp lực, ta tính được kết quả trên.
Giải câu 8: SGK trang 58:
Vòng nhẫn được giữ yên bằng cái dây OA và OB (Hình 9.11). Biết dây OA nằm ngang và hợp với dây OB một Một vật có trọng lượng P = 20N được treo vào một vòng nhẫn O (coi là chất điểm). góc 1200. Tìm lực căng của hai dây OA và OB.
Bài giải:
Các lực tác dụng lên chất điểm O là: $\overrightarrow{T_{1}} = \overrightarrow{P}$, $\overrightarrow{T_{2}}$ và $\overrightarrow{T_{3}}$ (hình vẽ).
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ, gốc O tại vị trí vòng nhẫn.
Điều kiện cân bằng của chất điểm O là:
$\overrightarrow{T_{1}} + \overrightarrow{T_{2}} + \overrightarrow{T_{3}} = \overrightarrow{0}$.
Chiếu $\overrightarrow{T_{3}}$ lên phương của $\overrightarrow{T_{1}}$ và $\overrightarrow{T_{2}}$ (hình vẽ), ta có:
Theo phương Ox: - T3.sin (300) + T2 = 0 (*);
Theo phương Oy: T3.cos (300) – T1 = T3.cos (300) – P = T3.cos (300) – 20 = 0 (**);
Giải hệ phương trình gồm hai phương trình (*) và (**), ta được: T2 = $\frac{40\sqrt{3}}{3}$ (N); T3 = $\frac{20\sqrt{3}}{3}$ (N).
Bài giải:
Bạn đọc thực hiện bài tập rồi báo cáo kết quả.
Xem thêm lời giải Giải môn Vật lí lớp 10
- 👉 Giải vật lí 10 bài 1: Chuyển động cơ
- 👉 Giải vật lí 10 bài 2: Chuyển động thẳng đều
- 👉 Giải vật lí 10 bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều
- 👉 Giải vật lí 10 bài 4: Sự rơi tự do
- 👉 Giải vật lí 10 bài 5: Chuyển động tròn đều
- 👉 Giải vật lí 10 bài 6: Tính tương đối của chuyển động – Công thức cộng vận tốc
- 👉 Giải vật lí 10 bài 7: Sai số của phép đo các đại lượng vật lí
- 👉 Giải vật lí 10 bài 9: Tổng hợp và phân tích lực – Điều kiện cân bằng của chất điểm
- 👉 Giải vật lí 10 bài 10: Ba định luật Niu-ton
- 👉 Giải vật lí 10 bài 11: Lực hấp dẫn – Định luật vạn vật hấp dẫn
- 👉 Giải vật lí 10 bài 12: Lực đàn hồi của lò xo – Định luật Húc
- 👉 Giải vật lí 10 bài 13: Lực ma sát
- 👉 Giải vật lí 10 bài 14: Lực hướng tâm
- 👉 Giải vật lí 10 bài 15: Bài toán về chuyển động ném ngang
- 👉 Giải vật lí 10 bài 17: Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song
- 👉 Giải vật lí 10 bài 18: Cân bằng của một vật có trục quay cố định – Momen lực
- 👉 Giải vật lí 10 bài 19: Quy tắc hợp lực song song cùng chiều
- 👉 Giải vật lí 10 bài 20: Các dạng cân bằng – Cân bằng của một vật có mặt chân đế
- 👉 Giải vật lí 10 bài 21: Chuyển động tịnh tiến của vật rắn – Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định
- 👉 Giải vật lí 10 bài 22: Ngẫu lực
- 👉 Giải vật lí 10 bài 23: Động lượng – Định luật bảo toàn động lượng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 24: Công và công suất
- 👉 Giải vật lí 10 bài 25: Động năng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 26: Thế năng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 27: Cơ năng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 28: Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí
- 👉 Giải vật lí 10 bài 29: Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt
- 👉 Giải vật lí 10 bài 30: Quá trình đẳng tích. Định luật Sác lơ
- 👉 Giải vật lí 10 bài 31: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 32: Nội năng và sự biến thiên nội năng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 33: Các nguyên lí của nhiệt động lực học
- 👉 Giải vật lí 10 bài 34: Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình
- 👉 Giải vật lí 10 bài 35: Biến dạng cơ của vật rắn
- 👉 Giải vật lí 10 bài 36: Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- 👉 Giải vật lí 10 bài 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- 👉 Giải vật lí 10 bài 38: Sự chuyển thể của các chất
- 👉 Giải vật lí 10 bài 39: Độ ẩm của không khí
- 👉 Giải vật lí 10 bài 40: Thực hành: Xác định hệ số căng bề mặt của chất lỏng ( Phần 1 )
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Cánh Diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 Nâng cao
- SGK Toán 10 Nâng cao
- SBT Toán lớp 10
- Giải môn Hình học lớp 10
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật lí lớp 10 Nâng cao
- SBT Vật lí lớp 10
- SGK Vật lí lớp 10
- Giải môn Vật lí lớp 10
Hóa Học
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân tròi sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- SGK Hóa học lớp 10 Nâng cao
- SBT Hóa lớp 10
- SGK Hóa lớp 10
- Giải môn Hóa học lớp 10
Ngữ Văn
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Văn 10 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 10
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn lớp 10 siêu ngắn
- Bài soạn văn 10
- Bài văn mẫu 10
Lịch Sử
Địa Lý
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí lớp 10
- SGK Địa lí lớp 10
- Giải môn Địa lí lớp 10
Sinh Học
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Đề thi, đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh lớp 10 Nâng cao
- SBT Sinh lớp 10
- Giải môn Sinh học lớp 10
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
- Giải môn Giáo dục công dân lớp 10
Tin Học
- SBT Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 10 - Cánh Diều
- SGK Tin học 10 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học lớp 10
Tiếng Anh
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - English Discovery
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Bright
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - iLearn Smart World
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Friends Global
- Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SGK Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh lớp 10 mới
- SGK Tiếng Anh lớp 10 Mới