Giải địa lí 9 bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam

Hướng dẫn giải, soạn bài, làm bài tập, bài thực hành trong bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam - trang 19 địa lí 9. Tất cả các kiến thức trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt địa lí 9 bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam nhé.


I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT BÀI HỌC

1. Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới.

  • Học sinh tự đọc thêm

2. Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới.

2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

  • Chuyển dịch cơ cấu ngành:
    • Giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp.
    • Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng.
    • Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.
  • Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:
    • Hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp, lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên vùng kinh tế phát triển năng động.
  • Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế:
    • Chuyển dịch từ nền kinh tế nhà nước sang nền kinh tế nhiều thành phần .

2.2. Những thành tựu và thách thức

a. Thành tựu

  • Tăng trưởng kinh tế vững chắc trên 7%/năm
  • Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng có lợi cho quá trình công nghiệp hóa-hiện đại hóa.
  • Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm: Dầu khí, điện, chế biến, sản xuất hàng tiêu dùng.
  • Phát triển nền sản xuất hướng ra xuất khẩu và thu hút đầu tư.

b. Thách thức

  • Vượt qua nghéo nàn, lạc hậu. Rút ngắn khoảng cách đói nghèo giữa thành thị và nông thôn, giữa các tầng lớp trong xã hội
  • Tài nguyên đang dần cạn kiệt vì khai thác quá mức
  • Vấn đề việc làm, an ninh xã hội, y tế giáo dục còn nhiều hạn chế…..
  • Thách thức lớn khi tham gia hội nhập kinh tế quốc tế.

II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI

Câu 1: Dựa vào hình 6.1 hãy phân tích xu hướng  chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế....

Dựa vào hình 6.1 hãy phân tích xu hướng  chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Xu hướng này thể hiện rõ ở những khu vực nào?

Dựa vào hình 6.1 hãy phân tích xu hướng  chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Xu hướng này thể hiện rõ ở những khu vực nào?

Trả lời:

Dựa vào hình 6.1 ta thấy:

Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta có sự thay đổi:

Giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp. Cụ thể năm 1995, khu vực nông – lâm – ngư nghiệp chiếm 40.5% và đến năm 2002 chỉ còn 23.0%. Đang có xu hướng giảm mạnh.

Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng. Cụ thể năm 1995, tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng chiếm 28.8%. Tuy nhiên đến năm 2002, con số này đã tăng lên nhanh chóng và đạt 38.5%

Khu vực dịch vụ đến nay vẫn chiếm tỉ trọng cao với 38.5%. Tuy nhiên, con số này vẫn chưa ổn định, nó đang liên tục có sự tăng lên và giảm xuống thất thường.

Xu hướng này đang thể hiện rõ ở khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và khu vực công nghiệp – xây dựng.

Câu 2: Dựa vào hình 6.2 (SGK trang 21), hãy xác định các vùng kinh tế của nước ta,...

Dựa vào hình 6.2 (SGK trang 21), hãy xác định các vùng kinh tế của nước ta, phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm. Kể tên các vùng kỉnh tế giáp biển, vùng kỉnh tế không giáp biển.

 

Trả lời:

Dựa vào kí hiệu trên hình 6.2 để xác định:

  • 7 vùng kinh tế nước ta: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
  • Phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm:
    • Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
    • Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Thừa Thiên Huế, Đà Năng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
    • Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang.
  • Các vùng kinh tế giáp biển: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
  • 1 vùng kinh tế không giáp biển: Tây Nguyên.

III. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC

Câu 1: Dựa trên hình 6.2, hãy xác định các vùng kinh tế trọng điểm?

Trả lời:

Dựa trên hình 6.2, hãy xác định các vùng kinh tế trọng điểm?

Gồm 7 vùng kinh tế: Trung du và miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long

Phạm vi lãnh thổ các vùng kinh tế trọng điểm: Gồm có 3 vùng: Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam

Các vùng kinh tế trọng điểm tác động mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế - xã hội và các vùng kinh tế lân cận.

Câu 2: Vẽ biểu đồ hình tròn dựa vào bảng số liệu dưới đây:

Bảng 6.1. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, năm 2002

Các thành phần kinh tế

Tỉ lệ %

Kinh tế nhà nước

38,4

Kinh tế ngoài nhà nước

47,9

Kinh tế tập thể

8,0

Kinh tế tư nhân

8,3

Kinh tế cá thể

31,6

Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

13,7

Tổng cộng

100,0

Nhận xét về thành phần cơ cấu kinh tế.

Trả lời:

Vẽ biểu đồ:

Vẽ biểu đồ hình tròn dựa vào bảng số liệu

  • Nhận xét:
    • Nước ta có thành phần cơ cấu kinh tế đa dạng. Tuy nhiên, các thành phần kinh tế ở nước ta không đồng đều. Cụ thể:
      • Cơ cấu kinh tế nhà nước và kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng cao lần lượt là 38,4% và 47,9%
      • Cơ cấu kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ lê thấp 13,7%.
    • Trong thành phần kinh tế ngoài nhà nước,  thì kinh tế cá thể chiếm tỉ trọng lớn nhất với 31,6%. Kinh tế tư nhân và kinh tế  tập thể chiếm tỉ trọng ngang nhau lần lượt là 8% và 8,3%.

Câu 3: Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta?

Trả lời:

Thành tựu:

  • Tăng trưởng kinh tế vững chắc trên 7%/năm
  • Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng có lợi cho quá trình công nghiệp hóa-hiện đại hóa.
  • Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm: Dầu khí, điện, chế biến, sản xuất hàng tiêu dùng.
  • Phát triển nền sản xuất hướng ra xuất khẩu và thu hút đầu tư.

Thách thức:

  • Vượt qua nghéo nàn, lạc hậu. Rút ngắn khoảng cách đói nghèo giữa thành thị và nông thôn, giữa các tầng lớp trong xã hội
  • Tài nguyên đang dần cạn kiệt vì khai thác quá mức
  • Vấn đề việc làm, an ninh xã hội, y tế giáo dục còn nhiều hạn chế…..
  • Thách thức lớn khi tham gia hội nhập kinh tế quốc tế.

Xem thêm lời giải Giải môn Địa lí lớp 9

Soạn bài địa lí lớp 9, giải địa lí lớp 9, làm bài tập bài thực hành địa lí 9. Ở đây, có kiến thức tất cả các bài học trong chương trình sgk địa lí lớp 9. Ngoài phần lý thuyết tổng hợp, các câu hỏi giữa bài, cuối bài học đều được giải dễ hiểu, dễ nhớ. Học sinh muốn xem bài nào thì click vào tên bài tương ứng ở mục lục sau

Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.